tailieunhanh - Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 23 LIÊN KẾT KIM LOẠI

mục tiêu bài học Học sinh hiểu: - Thế nào là liên kết kim loại. - Tính chất chung của tinh thể kim loại. Học sinh biết: Những kiểu mạng tinh thể phổ biến của kim loại. Học sinh vận dụng: | Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 23 LIÊN KẾT KIM LOẠI I. mục tiêu bài học Học sinh hiểu - Thế nào là liên kết kim loại. - Tính chất chung của tinh thể kim loại. Học sinh biết Những kiểu mạng tinh thể phổ biến của kim loại. Học sinh vận dụng - Dựa vào đặc điểm của liên kết kim loại để giải thích tính chất chung của tinh thể kim loại. II. Chuẩn bị Giáo viên - Mô hình các mạng tinh thể lập phương tâm khối lập phương tâm diện lục phương. - Bảng - Kiểu cấu trúc mạng tinh thể của kim loại trong BTH. III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 GV -Hãy nghiên cứu SGK và cho biết thế nào là liên kết kim loại. - GV chốt lại Tương tác giữa các ion dương kimloại ở nút mạng với e tự do là nguyên nhân của liên kết kim loại. Liên kết trong mạng tinh thể kim loại cũng có bản chất tĩnh điện nhưng khác với liên kết ion ở chỗ Liên kết giữa các ion là lực hút tĩnh điện ion-ion còn LK kim loại là lực hút tĩnh điện ion- electron. I. Khái niệm về liên kết kim loại. Khái niệm Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thê do sự tham gia của các e tự do. II. Mạng tinh thể kim loại. Hoạt động 2 GV - Hãy quan sát mô hình mạng tinh thể kim loại và cho biết sự khác nhau giữa các kiểu mạng Lập phương tâm khối lập phương tâm diện lục phương. - Dựa vào thông tin trong bảng SGK để cho biết 1. Một số kiểu mạng tinh thể Có 3 dạng tinh thể phổ biến Lập phương tâm khối Các nguyên tử ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương. Lập phương tâm diện Các nguyên tử ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương. Lục phương Các nguyên tử ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lục giác đứng và ba nguyên tử ionnằm phía trong của hình lục giác. - Fe thuộc dạng TT .