tailieunhanh - Phân lớp từ ngữ theo phạm vi sử dụng:Thuật ngữ
Thuật ngữ là những từ ngữ làm tên gọi cho các khái niệm, các đối tượng được xác định một cách chặt chẽ, chuẩn xác trong mỗi ngành, mỗi lĩnh vực khoa học chuyên môn. Ví dụ: Trong sinh vật học ta có: họ, loài, giống, bộ, lớp, ngành, đột biến, di truyền, tính trội, tính lặn, biến dị, phân bào, đơn bào, đa bào, miễn dịch, kháng thể, kháng nguyên,. Trong ngôn ngữ học ta có: âm vị, hình vị, từ vị, cú vị, nghĩa vị, ngữ pháp vị, âm tố, âm vực, nguyên âm, phụ âm, bán. | Phân lớp từ ngữ theo phạm vi sử dụng 1. Thuật ngữ . Thuật ngữ là những từ ngữ làm tên gọi cho các khái niệm các đối tượng được xác định một cách chặt chẽ chuẩn xác trong mỗi ngành mỗi lĩnh vực khoa học chuyên môn. Ví dụ Trong sinh vật học ta có họ loài giống bộ lớp ngành đột biến di truyền tính trội tính lặn biến dị phân bào đơn bào đa bào miễn dịch kháng thể kháng nguyên . Trong ngôn ngữ học ta có âm vị hình vị từ vị cú vị nghĩa vị ngữ pháp vị âm tố âm vực nguyên âm phụ âm bán nguyên âm âm tiết âm đệm âm chính âm cuối âm đoạn âm vực . Như vậy mỗi môn khoa học kĩ thuật đều có một hệ thống thuật ngữ của mình. Tuy nhiên đó không phải là những từ vựng biệt lập mà chúng là những bộ phận riêng trong từ vựng của một ngôn ngữ thống nhất. . Thuật ngữ luôn luôn biểu thị khái niệm được xác định trong một ngành khoa học và lệ thuộc vào hệ thống khái niệm của ngành đó. Trong các khoa học còn có danh pháp danh từ khoa học của từng ngành. Danh pháp và thuật ngữ không phải là một. Danh pháp chỉ là toàn bộ tên gọi cụ thể của các đối tượng được dùng trong từng ngành khoa học mà thôi. Chẳng hạn nếu ta có một danh sách về tên các loài thực vật ở Việt Nam xoan muồng bằng lăng lát hoa lát vân lim sến táu dổi dẻ xoan đào . thì đó là danh pháp thực vật Việt Nam. So với từ ngữ thông thường thì thuật ngữ có ngoại diên hẹp hơn nhưng nội hàm sâu hơn và được biểu thị một cách logic chặt chẽ hơn. Trong thuật ngữ không bao giờ biểu thị những sắc thái phụ như thái độ đánh giá của người nói xấu nghĩa hay đẹp nghĩa khen hay chế kính trọng hay xem thường . Từ ngữ bình thường cũng biểu thị khái niệm nhưng đó là khái niệm đời thường chứ không hẳn là khái niệm khoa học có tính nghiêm ngặt của nó. Ví dụ NƯỚC - hợp chất của ô-xi và hi-đrô khác với NƯỚC trong nước mắt nước dãi nước bọt nước tiểu mỡ nước nước phở nước xốt nước mắm nước mưa nước ao. . Thuật ngữ có 3 đặc điểm cơ bản sau đây . Tính chính xác Chính xác ở đây là chính xác và chuẩn tắc về nội dung khái niệm do nó biểu thị. Nội .
đang nạp các trang xem trước