tailieunhanh - II. Bộ nhớ ngoài Cấu trúc đĩa từ

• Đĩa từ là đĩa làm bằng chất dẻo hoặc kim loại. Trên bề mặt có phủ lớp vật liệu có khả năng nhiễm từ. • Đĩa từ chứa thông tin trên các đường tròn đồng tâm gọi là: Từ đạo ( Track ). Trên một Track lại được chia thành nhiều phần nhỏ gọi là: Cung từ (Sector). • Thông tin trên đĩa được định vị theo địa chỉ, xác định qua tên ổ đĩa, chỉ số mặt đĩa, chỉ số Track (Cylinder) và chỉ số Sector. . | Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software http For evaluation only. II. Bộ nhớ ngoài Cấu trúc đĩa từ Khái niệm đĩa từ Cấu trúc vật lý của đĩa mềm Cấu trúc vật lý của ổ đĩa cứng Cấu trúc Logic ổ đĩa cứng Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software http For evaluation only. Khái niệm đĩa từ Đĩa từ là đĩa làm bằng chất dẻo hoặc kim loại. Trên bề mặt có phủ lớp vật liệu có khả năng nhiễm từ. Đĩa từ chứa thông tin trên các đường tròn đồng tâm gọi là Từ đạo Track . Trên một Track lại được chia thành nhiều phần nhỏ gọi là Cung từ Sector . Thông tin trên đĩa được định vị theo địa chỉ xác định qua tên ổ đĩa chỉ số mặt đĩa chỉ số Track Cylinder và chỉ số Sector. Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software http For evaluation only. Đĩa mềm Diskette Làm bằng chất dẻo được bảo vệ bên trong một lớp vỏ nhựa cứng Bao đĩa . Đường kính của đĩa mềm thường là 3 5 inchs hoặc 5 25 inchs. Loại thông dụng có dung lượng 1 44 MB có cấu tạo 2 mặt đĩa như nhau mỗi mặt có 80 Tracks mỗi track có 18 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN