tailieunhanh - Phương pháp logic mệnh đề (Phần II)
II. Phương pháp logic mệnh đề Phương pháp logic mệnh đề là phương pháp chuyển bài toán về dạng logic mệnh đề, rồi dùng các luật khẳng định của logic mệnh đề mà suy ra đáp án. Phương pháp này gồm 3 bước sau đây: 1) Chọn các biến mệnh đề thích hợp, tương ứng, diễn đạt các mối quan hệ, hiện trạng được cho trong bài toán bằng các công thức của logic mệnh đề. Sau đó căn cứ vào mối quan hệ và các điều kiện đã cho trong bài toán mà đưa ra phương trình hoặc hệ. | Phương pháp logic mệnh đề Phần II II. Phương pháp logic mệnh đề Phương pháp logic mệnh đề là phương pháp chuyển bài toán về dạng logic mệnh đề rồi dùng các luật khẳng định của logic mệnh đề mà suy ra đáp án. Phương pháp này gồm 3 bước sau đây 1 Chọn các biến mệnh đề thích hợp tương ứng diễn đạt các mối quan hệ hiện trạng. được cho trong bài toán bằng các công thức của logic mệnh đề. Sau đó căn cứ vào mối quan hệ và các điều kiện đã cho trong bài toán mà đưa ra phương trình hoặc hệ phương trình logic thích hợp. 2 Giải phương trình hoặc hệ phương trình logic để suy ra các nghiệm logic. 3 Căn cứ vào sự tương ứng khi chọn biến mệnh đề mà diễn đạt các nghiệm logic thành đáp án của bài toán đặt ra. Ví dụ Ba anh em An Bình Vinh ngồi làm bài xung quanh một cái bàn được trải khăn mới. Khi phát hiện có vết mực bà các cháu hỏi thì lần lượt các em trả lời như sau An nói Em Vinh không làm đổ mực đấy là do em Bình . Bình nói Em Vinh làm đổ mực anh An không làm đổ mực . Vinh nói Theo cháu Bình không làm đổ mực còn cháu hôm nay không chuẩn bị bài . Biết rằng trong 3 em thì có 2 em nói cả hai ý của mỗi em nói ra đều đúng còn 1 em nói cả 2 ý đều sai. Hỏi ai làm đổ mực Giải 1. Chọn biến mệnh đề Mệnh đề a An làmđổ mực . An không làm đổ mực Mệnh đề b Bình làmđổ mực . Bình không làm đổ mực Mệnh đề c Vinh làmđổ mực Vinh không làm đổ mực 2. Diễn đạt phát biểu của từng em bằng công thức logic mệnh đề Câu nói của An I Câu nói của Bình Câu nói của Vinh 3. Sử dụng điều kiện Hai trong 3 em nói đúng Đặt I Giá trị I I Giá trị I Giá trị I Suy ra T .4 V B A b V c A ũ K B V c cA ã 4. Do T H K luôn đúng nên T H K luôn đúng. Suy ra TAH A ỉ
đang nạp các trang xem trước