tailieunhanh - Phù phổi cấp (Phần 3)

Oxy liệu pháp: Nên làm KMĐM trước khi cho BN thở oxy. Mục đích: duy trì SaO2 trong giới hạn bình thường (95 – 98%) nhằm cung cấp tối đa oxy cho các mô, ngăn ngừa rối loạn chức năng cơ quan đích và suy đa cơ quan. Phương tiện: oxy qua sond mũi, mask thở lại một phần hoặc không thở lại, thở máy KXL và xâm lấn. Lưu ý: thở oxy liều quá cao không cải thiện tiên lượng mà còn có thể có tác dụng phụ: giảm lưu lượng mạch vành, giảm CO, tăng HA, tăng kháng lực. | ĐIÈU TRỊ n Oxy liệu pháp s Nên làm KMĐM trước khi cho BN thở oxy. s Mục đích duy trì SaO2 trong giới hạn bình thường 95 - 98 nhằm cung cấp tối đa oxy cho các mô ngăn ngừa rối loạn chức năng cơ quan đích và suy đa cơ quan. 0 0 Phương tiện oxy qua sond mui mask thở lại một phần hoặc không thở lại thở máy KXL và xâm lấn. Lưu ý thở oxy liều quá cao không cải thiện ti lượng mà còn có thể có tác dụng phụ giảm lưu Lưu ý thở oxy liều lượng lượng mạch vành giảm CO tăng HA tăng kháng lực mm hệ thống tăng tỷ lệ tử vong. ĐIÈU TRỊ F. Morphine sulphate S Là thuốc quan trọng trong điều trị OAP do tim s Tác dụng giảm lo lắng dãn TM phổi và TM ngoại biên - giảm lượng máu trở về tim để lên phổi - giảm triệu chứng khó thở do sung huyết phổi. s Liều 2 - 5 mg TM 10 - 25 đến lúc có hiệu quả hoặc xuất hiện tác dụng phụ s Tác dụng phụ Ức chế hô hấp cẩn thận khi sử dụng ở BN COPD có thể gây ngưng thở thuốc đối kháng là Naloxone mg IV trong 2 - 3 ph Buồn nôn nôn và hạ HA fei ĐIÈU TRỊ Furosemide s Tác dụng dãn mạch xảy ra trước khi có tác dụng lợi tiểu lợi tiểu - giảm hậu tải và tiền tải. s Liều Khởi đầu 10 - 20 mg TMC trong 1 - 2ph 40 - 80 mg TMC ở những BN đã có dùng khi điều trị ngoại trú . Nếu không hiệu quả lặp lại liều gấp đôi sau 20 ph Liều tối đa 200mg Nếu chưa đáp ứng TTM liên tục 10 - 40mg giờ tùy CN .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN