tailieunhanh - luật du lịch 1

QUỐC HỘI Luật số: 44/2005/QH11 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoá XI, kỳ họp thứ 7 (Từ ngày 05 tháng 5 đến ngày 14 tháng 6 năm 2005) LUẬT DU LỊCH Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về du lịch. Chương I NHỮNG. | QUỐC HỒI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . . _ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số 44 2005 QH11 __ QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoá XI kỳ họp thứ 7 Từ ngày 05 tháng 5 đến ngày 14 tháng 6 năm 2005 LUẬT DU LỊCH Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 10 Luật này quy định về du lịch. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch quyền và nghĩa vụ của khách du lịch tổ chức cá nhân kinh doanh du lịch tổ chức cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam. 2. Cơ quan tổ chức cá nhân cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch. Điều 3. Áp dụng pháp luật về du lịch 1. Các chủ thể quy định tại Điều 2 của Luật này thực hiện quy định của Luật này và các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam. 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng 1 hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên không quy định thì các bên tham gia hoạt động du lịch được thoả thuận áp dụng tập quán quốc tế nếu tập quán đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan tìm hiểu giải trí nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. 2. Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch trừ trường hợp đi học làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến. 3. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách

TỪ KHÓA LIÊN QUAN