tailieunhanh - Phản ứng điện hóa và ứng dụng part 7

Tham khảo tài liệu 'phản ứng điện hóa và ứng dụng part 7', khoa học tự nhiên, hoá học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | din r -2 kH2 c - I dt h - Mặt khác do giai đoạn 1 đạt trạng thái cân bằng thế điện cực được tính theo phương trình Nemst RT 1 H J F ln H d Từ a b c rút ra H rồi thay vào d Ta được 0 hoặc F M Vk-F RT r. n RT . RT F lnLH J I7lnN iFlnkF r zr Zr RT ì RT1-1-T7 RT 1-1 1 F I J w 2F 11 . 9 RT _ RT hay ri 1 lnkF-J -lni 2F - 2F Phương trình này có dạng của phương trình đã được Tafel tiên đoán ĩ a- bln iị song hệ số b có giá trị 05-thay vì giá trị thực nghiệm bàng 2 X 0 059. Như thế thuyết xúc tác của Tafel không cho được kết quả phù hợp với thực nghiêm. Tuy nhiên ở thời điểm đó lí thuyết của Tafel đã giải thích được tác dụng xúc tác của kim loại tới sự kết hợp hai nguyên tử H thành phân tử H2 và điều này đã đưa tới những giá trị rất khác nhau về quá thế hiđro trên các kim loại khác nhau. . Thuyết hiện đại về quá thế hiđro thuyết phóng diện chậm của Frumkin Thuyết Tafel về quá thế hiđro đã đưa tới giá trị b bằng một phần tư trị số thực nghiệm là điều không thể chấp nhân được. Hơn nữa ảnh chụp trên dao động kí cho thấy thoạt đầu khi vừa nối điộn quá thế tăng tuyến tính với thời gian và như vây quá thế tỉ lệ với điện tích lưu thông rồi mới tỉ lệ với lượng nguyên tử H. Điều này cho phép giả định rằng giai đoạn điện hoá là giai đoạn giới hạn tốc độ quá trình điên cực. Người đầu tiên 1930 đặt nền móng cho cơ chế điên hoá này là Erdey Gruz và Volmer và được Frumkin hoàn thiên vào năm 1933. 116 Nếu giai đoạn điện hoá của sự phóng điện ion hiđro trở thành giai đoạn giới hạn thì áp dụng phương trình Volmer - Butler đối với quá trình catôt ta có i ioexp Một lần nữa ta thấy lại dạng của phương trình Tafel với . dq RT 2RT građien - 77 d In i ctF F neu a . 2 Như thế nếu sự phóng điện proton là giai đoạn giới hạn thì độ dốc của đường thẳng thực nghiêm sẽ là -2 - 0 120 V F Hình . Đồ ĩhị quá thếhiđro phụ thuộc mật độ dòng theo hai thuyết phóng điện chậm và xúc tác. Kết quả này cho thấy mõi khi mật đô dòng catôt tăng mười lần thì quá thế trở nên âm hơn 0 120 V. .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN