tailieunhanh - Thông tư số 45/2005/TT-BTC

Thông tư số 45/2005/TT-BTC về ban hành danh mục hàng hóa và thuế suất của Việt nam để thực hiện hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung của các nứơc ASEAN do Bộ tài chính ban hành, để hướng dẫn thực hiện Nghị định số 78/2003/NĐ-CP, Nghị định số 151/2004/NĐ-CP, Nghị định số 213/2004/NĐ-CP, Nghị định số 13/2005/NĐ-CP về ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN. | BỘ TÀI CHÍNH Số 45 2005 TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 06 tháng 6 năm 2005 THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 45 2005 TT-BTC NGÀY 06 THÁNG 06 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 78 2003 NĐ-CP NGÀY 01 07 2003 NGHỊ ĐỊNH SỐ 151 2004 NĐ-CP NGÀY 05 08 2004 NGHỊ ĐỊNH SỐ 213 2004 NĐ-CP NGÀY 24 12 2004 NGHỊ ĐỊNH SỐ 13 2005 NĐ-CP NGÀY 03 02 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀ THUẾ SUẤT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG CEPT CỦA CÁC NƯỚC ASEAN Thực hiện Nghị định thư về việc tham gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào Hiệp định về Chương trình Ưu đãi Thuế quan có hiệu lực chung CEPT để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN AFTA sau đây được gọi là Hiệp định CEPT AFTA ký tại Băng cốc ngày 15 12 1995 Thi hành Nghị định số 78 2003 NĐ-CP ngày 01 07 2003 Nghị định số 151 2004 NĐ-CP ngày 05 08 2004 Nghị định số 213 2004 NĐ-CP ngày 24 12 2004 Nghị định số 13 2005 NĐ-CP ngày 03 02 2005 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CEPT AFTA Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau I. PHẠM VI VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG 1. Hàng hoá nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CEPT sau đây gọi tắt là mức thuế suất CEPT quy định tại Điều 1 của Nghị định số 78 2003 NĐ-CPngày 01 07 2003 Nghị định số 151 2004 NĐ-CP ngày 05 08 2004 Nghị định số 213 2004 ND-CP ngày 24 12 2004 Nghị định số 13 2005 NĐ-CP ngày 03 02 2005 của Chính phủ phải đáp ứng các điều kiện sau . Nằm trong Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CEPT AFTA ban hành kèm theo Nghị định số 78 2003 NĐ-CP ngày 01 07 2003 Nghị định số 151 2004 NĐ-CP ngày 05 08 2004 Nghị định số 213 2004 NĐ-CP ngày y 24 12 2004 Nghị định số 13 2005 NĐ-CP ngày 03 02 2005 của Chính phủ. . Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN vào Việt Nam bao gồm các nước sau - Bru-nây Đa-ru-sa-lam - Vương quốc Cam-pu-chia - Cộng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN