tailieunhanh - Bài giảng Những tiến bộ mới trong chuồng trại và quản lý chất thải trong chăn nuôi part 6
2. Mô hình hóa về chất thải - Modelling. Để có thể quản lý chất thải tốt trước hết hiểu biết các mối quan hệ giữa các chất dinh dưỡng ăn vào và thải ra từ đó mới có chiến lược giảm thiểu ô nhiễm ở từng qui mô khác nhau (trang trại, làng xã, huyện, tỉnh và quốc gia) thông qua dinh d ưỡng và thông qua xử lý chất thải. Hiện đã có rất nhiều mô hình toán liên quan đến vấn đề này. Lưu chuyển của các chất dinh dưỡng và thất thoát khí nhà kính. | 2. Mô hình hóa về chất thải - Modelling. Để có thể quản lý chất thải tốt trước hết hiểu biết các mối quan h ệ giữa các ch ất dinh dưỡng ăn vào và thải ra từ đó mới có chiến lược giảm thiểu ô nhiễm ở từng qui mô khác nhau trang tr ại làng xã huyện tỉnh và quốc gia thông qua dinh d ưỡng và thông qua xử lý ch ất thải. Hiện đã có rất nhiều mô hình toán liên quan đến vấn đề này. Lưu chuyển của các ch ất dinh dưỡng và thất thoát khí nhà kính ở các trang trại có thể sơ đồ hóa nh ư dưới đây Sơ đồ 1 . Pathogens Ammonia Mùi X- Khí nhà kính Phân rắn Chuồng gia súc Bán Phân lỏng Pathogens Ao cá Dự trữ phân yếm khí Mương sông hồ ống Chảy xuống Quá giầu dinh Nitrate trong đất Tích tụ kim loại nặng Sơ đồ 1 Lưu chuyển của các chất dinh dưỡng và thất thoát khí nhà kính ở các trang trại chăn nuôi Đã có rất nhiều nghiên c ứu được tiến hành để mô hình hóa t ừng công đoạn của sơ đồ trên để từ đó tìm ra phương án quản lý ch ất thải tốt nhất. Ở bò sữa Agnew và Yan 2004 cho thấy Nitơ thải ra trong phân ở bò sữa g day 0 713 x Nitơ ăn vào g ngày 4 R2 0 89. Cũng các tác giả trên cho thấy N ăn vào ở bò sữa kg 305 ngày 0 0136 n ăng suất sữa kg 305 ngày 40 3 R2 0 99 hay N ăn vào ở bò sữa kg 305 ngày 0 0129 n ăng suất sữa kg 305 ngày 0 0802 Khối lương kg R2 0 99. D ựa vào các quan h ệ này có thể tính được lượng N thải ra để cân đối với lượng N mà cây trồng có thể sử dụng nhằm đảm bảo không gây ô nhiễm N cho đất nước ngầm và không tạo ra nhiều khí nhà kính N2S. Mô hình hóa l ượng Methane thải ra từ gia súc cũng được nhiều tác giả khác nghiên cứu. Theo Moe and Tyrrell 1979 Methan MJ ngày 3 41 0 51 NFC 1 74 HC 2 65 C. Ở đây NFC kg ngày cacbonhydrtae không phải xơ HC kg ngày hemicellulose C kg ngày cellulose NFC 100 - Protein thô m ỡ thô Khaóng NDF . Còn theo Osamu Enishi Personal Data 2008 trên c ơ sở 33 thí nghiệm cân bằng năng lượng trên dê lượng CH4 thải ra ở dê địa phương nhật bản là 10 9 g methan này hay 3 99 kg năm thấp hơn báo cao c ủa IPCC 2006 5 0kg con n ăm . Và phương trình ước tính
đang nạp các trang xem trước