tailieunhanh - Cơ sơ lý luận chuyển đổi cơ cấu kinh tế thủy sản 5

Tham khảo tài liệu 'cơ sơ lý luận chuyển đổi cơ cấu kinh tế thủy sản 5', kinh tế - quản lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Thay đổi cơ cấu sản ỉượng khai thác giữa lộng và khơi Không phải ngày nay Bộ Thuỷ sản mới vận động phong trào khai thác hải sản xa bờ hạn chế cường độ khai thác gần bờ nhằm bảo vệ nguồn lợi hải sản duy trì sản suất lâu bền. Ngay từ thập kỷ 60 Tổng cục thuỷ sản đã có chủ trương chỉ đạo ngư dân khai thác xa bờ thể hiện bằng khẩu hiệu Tăng cường nghề lộng mở rộng nghề khơi. Năm 1964 mặc dù tầu thuyền máy chỉ chiếm 0 1 nhưng rất nhiều nghề đánh bắt ngoài khơi bằng thuyền thủ công thí dụ lưới kéo ở Cát Bà Hải Phòng lưới rê thu ở các tỉnh trên 500 vàng lưới rút khơi ở Thanh Hoá Nghệ lĩnh. Năm 1964 tỷ lệ sản lượng khai thác tuyến khơi ở vịnh Bắc Bộ đã chiếm 21 7 . Những nãm cuối thập kỷ 80 do chạy theo các sản phẩm xuất khẩu ngư dân các tỉnh phát triển mạnh tầu thuyền nhỏ để làm những nghề khai thác các hải sản xuất khẩu như lưới kéo tôm moi 36 5 lưới rê tôm mực lưới rê bùng nhùng khai thác cá rạn đáy lúc này lên tới 34 9 . Nãm 1990 tỷ lệ sản lượng khai thác tuyến khơi giảm chỉ còn 14 4 . Chính do cường độ khai thác ven bờ quá cao và tập trung vào đối tượng xuất khẩu nên đã dẫn đến nguồn lợi hải sản ven bờ cạn dần điển hình là tôm biển và cá rạn đá đã làm giảm sút mạnh hiệu quả sản xuất bằng các loại tàu thuyền nhỏ đánh gần bờ vì vậy những năm của thập kỷ 90 ngư dân đã đóng tầu công suất ngày càng lớn và chuyển ra khai thác xa bờ. Cơ cấu sản ỉượng khai thác hải sản theo thời vụ trong năm Khai thác hải sản ở nước ta mang tính thời vụ rõ nét và được phân thành hai vụ chính. Ở các tỉnh phía Bắc vụ cá Nam bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 8 vụ cá Bắc kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Tài liệu thống kê trong thời gian 10 nãm từ 122 1964 đêh 1973 cho thấy tỷ lệ sản lượng khai thác trong vụ cá Nam luôn cao hơn vụ cá Bắc tỷ lệ trung bình vụ cá Nam là 62 7 vụ cá Bắc là 37 3 . Trong 1 năm tỷ lệ sản lượng thấp nhất diễn ra trong quí I sản lượng trong quí II và quí III xấp XI nhau quí IV thấp hơn quí n và quí in một chút cụ thể - Tỷ lệ trung bình sản lượng quí I 12 3 -

TỪ KHÓA LIÊN QUAN