tailieunhanh - Tục ngữ ca dao việt nam- đời sống tinh thần phần 2

TỤC NGỮ (tiếp theo) IV. ĐỜI SỐNG TINH THẦN - NHỮNG QUAN NIỆM VỀ NHÂN SINH 1. Người là hoa đất. 2. Người ba đấng, của ba loài. 3. Trông mặt mà bắt hình dung. 4. Người khôn dồn ra mặt. 5. Lớn vú bụ con 6. Cái răng, cái tóc là góc con người. 7. Con mắt là mặt đồng cân. 8. Người khôn con mắt đen sì Người dại con mắt nửa chì nửa thau. 9. Rộng miệng cả tiếng. 10. Môi dầy ăn vụng đã xong Môi mỏng hay hớt, môi cong hay hờn. . | TỤC NGỮ tiếp theo IV. ĐỜI SỐNG TINH THẦN - NHỮNG QUAN NIỆM VỀ NHÂN SINH 1. Người là hoa đất. 2. Người ba đấng của ba loài. 3. Trông mặt mà bắt hình dung. 4. Người khôn dồn ra mặt. 5. Lớn vú bụ con 6. Cái răng cái tóc là góc con người. 7. Con mắt là mặt đồng cân. 8. Người khôn con mắt đen sì Người dại con mắt nửa chì nửa thau. 9. Rộng miệng cả tiếng. 10. Môi dầy ăn vụng đã xong Môi mỏng hay hớt môi cong hay hờn. TỤC NGỮ tiếp theo 1. Tẩm ngẩm mà đấm chết voi 2. Sống lâu biết nhiều sự lạ. 3. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. 4. Điếc không sợ súng. 5. Biết sự đời mười đời chẳng khó. 6. Trăm nghe không bằng một thấy. 7. Trăm hay không bằng tay quen. 8. Quen tay hay làm. 9. Có dốt mới có khôn. 10. Thua keo này bày keo khác. TỤC NGỮ tiếp theo 1. Ở trong chăn mới biết chăn có rận. 2. Thức khuya mới biết đêm dài Đoạn trường ai có qua cầu mới hay. 3. Lửa thử vàng gian nan thử sức. 4. Vàng thật không sợ lửa. 5. Lời nói không cánh mà bay. 6. Rượu vào lời ra. 7. Ăn có nhai nói có nghĩ. 8. Biết thì thưa thốt không biết thì dựa cột mà nghe. 9. Nói hay hơn hay nói. 10. Chim khôn chưa bắt đã bay Người khôn ít nói ít hay trả lời. TỤC NGỮ tiếp theo 1. Thuốc đắng giã tật nói thật mất lòng. 2. Một lời nói dối sám hối bảy ngày. 3. Nói ngọt lọt đến xương. 4. Miếng ngon nhớ lâu lời đau nhớ đời. 5. Lưỡi sắc hơn gươm. 6. Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo. 7. Sẩy chân còn hơn sẩy miệng. 8. Tiếng lành đồn xa tiếng dữ đồn xa. 9. Một người thì kín hai người thì hở. 10. Một miệng thì kín chín miệng thì hở. TỤC NGỮ tiếp theo 1. Nói thì dễ làm thì khó. 2. Tre non dễ uốn. 3. Bé chẳng vin cả gẫy cành. 4. Yêu cho roi cho vọt ghét cho chơi. 5. Mẹ dạy thì con khéo bố dạy thì con khôn. 6. Học ăn học nói học gói học mở. 7. Dốt đến đâu học lâu cũng biết. 8. Người vụng đan thúng giữa đường. 9. Không thầy đố mày làm nên. 10. Có tích mới dịch nên tuồng. TỤC NGỮ tiếp theo 1. Văn hay chẳng lọ dài dòng. 2. Văn mình vợ người. 3. Ở hiền gặp lành. 4. Ở tinh gặp ma Ở quỷ gặp quái gian tà gặp nhau. 5. Nọc người

TỪ KHÓA LIÊN QUAN