tailieunhanh - Giáo trình dịch tễ học y học part 8

Ví dụ: So sánh tỷ lệ chết do xơ gan giữa quần thể uống rượu và quần thể không uống rượu; tuổi cũng là yếu tố nhiễu trong nghiên cứu này, cần phải trung hòa trước khi so sánh. Ta có thể tiến hành như sau: (xem bảng ). - Lấy quần thể không uống rượu làm QTTC; - Ở QTTC, trong mỗi lớp tuổi, tổng số đối tượng được nghiên cứu và số chết đã biết; ta tính được tỷ lệ chết của từng lớp tuổi; - Sau đó sẽ tính số chết ở các lớp tuổi cho quần. | Ví dụ So sánh tỷ lệ chết do xơ gan giữa quần thể uống rượu và quần thể không uống rượu tuổi cũng là yếu tố nhiễu trong nghiên cứu này cần phải trung hòa trước khi so sánh. Ta có thể tiến hành như sau xem bảng . - Lấy quần thể không uống rượu làm QTTC - Ở QTTC trong mỗi lớp tuổi tổng số đối tượng được nghiên cứu và số chết đã biết ta tính được tỷ lệ chết của từng lớp tuổi - Sau đó sẽ tính số chết ở các lớp tuổi cho quần thể uống rượu với việc áp dụng các tỷ lệ chết trong từng nhóm tuổi của quần thể không uống rượu - Và sẽ tính được tổng số chết của quần thể uống rượu theo như tỷ lệ chết ở mỗi lớp tuổi của quần thể không uống rượu Tính tỷ lệ chết chuẩn hóa và tính ICM ICM 2664597q3 x 100 409 445 Hay chính là Tỷ lệ chết do xơ gan ở quần thể uống rượu gấp 4 lần hơn so với quần thể không uống rượu. Trên đây là hai phương pháp chuẩn hóa trực tiếp và gián tiếp nhằm trung hòa chỉ cho một yếu tố nhiễu. Cũng có thể dùng phương pháp chuẩn hóa trực tiếp gián tiếp để trung hòa đồng thời cho 2 yếu tố nhiễu Bảng Ví dụ về chuẩn hóa gián tiếp số liệu giả định Tuổi QTTC Không uống rượu Quần thể uống rượu Số chết của QT uống rượu được suy ra từ QTTC 6 Số người 1 Số chết 2 Tỷ lệ 3 Số người 4 Số chết 5 30 - 39 6500 15 2 308 150 6 0 346 40 - 49 5000 20 4 000 300 10 1 200 50 - 59 4500 30 6 667 500 12 3 334 60 - 69 2000 18 9 000 400 8 3 600 70 1000 10 80 2 0 800 Tất cả các tuổi 1900 93 4 895 1430 8 38 9 9 280 11 Tỷ lệ chết thô 4 895 26 573 7 Tỷ lệ chuẩn hóa 6 490 10 Ghi chú 3 2 7 1 X 1000 6 3 7 4 1000 7 9 8 X 1000 10 h 8 x 1000 4. Một áp dụng khác của chỉ số so sánh tỷ suất chuẩn hóa Các tỷ suất chuẩn hóa về tỷ lệ chết tỷ lệ bị bệnh được tính toán trong các nghiên cứu diễn biến nhiều năm hoặc trong các nghiên cứu tức thời thường được trình bày theo dạng sau đây Chỉ số so sánh về tỷ lệ mắc bệnh tỷ lệ chết Tỷ lệ quan sát X100 44 Tỷ lệ chuẩn hóa Chỉ số so sánh về tỷ lệ chết tỷ lệ bị bệnh là tỷ số giữa các tỷ lệ đó của quần thể nghiên cứu và quần thể tham khảo. Ví

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.