tailieunhanh - Giáo trình điện tử công suất phần 6

tài liệu “Giáo trình điện tử công suất” được biên soạn với tiêu chí ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung thêm nhiều kiến thức mới và chú ý tới tính liên thông để người học sau này dễ dàng học ở bậc cao hơn. Các quan điểm được trình bày theo quan điểm mở, bao gồm nhưng vấn đề cơ bản, cốt yếu theo tính chất của các ngành nghề | Phần năng lượng lưới nhận dược chính là Pd ơ ơ ld . Dòng rf di ra ở cực di vào ở cực - của Erf vậy Erf làm việc trong chế độ máy phát. Ký hiệu góc ỉ 7Ĩ -a gọi là góc nghịch lưu. p Y ỏ trong đó ỵ là góc chuyển mạch ô gọi là góc khoá của van. Ý nghĩa của góc khoá thể hiện trên đồ thị hình qua đồ thị dạng điện áp trên van VI. Khi V2 mở ra thì trong khoảng s điện áp đặt lên VI có cực tính âm. Vậy đó chính là khoảng thời gian dành cho VI phục hồi tính chất khoá của mình. Để VI có thế khoá lại trước khi điện áp trên anôt - catôt của nó lại dương phải đảm bảo ràng ô Cứtr. trong đó tr là thời gian phục hồi của van. Nếu ô ũ tr van VI sẽ chưa khoá lại được trong khi V2 đã mở ra dẫn dến ngắn mạch nguồn giữa 2 và U22- Đây là hiện tượng sự cố gọi là lật nghịch lưu. 1. Phương trình đặc tính vào Phương trình mô tả sự phụ thuộc của Uda vào rf có dạng tương tự như phương trình đặc tính ra của sơ đồ chinh lưu nhưng ở đây gọi là đặc tính vào Hình . Nghịch lưu phụ thuộc sơ đồ tia một pha. a Sơ đồ h Đồ thị dạng dòng điện điện áp c Mạch diện thay thế tương đương. 120 ưíla UMcosa-ÁUỴ -Ud0co9p-ÁU X ỉ Uil0Cữsa ã íL. 7Ĩ CÓ thể thẩy ràng trong nghịch lưu phụ thuộc AƯZ làm tăng giá trị tuyệt đối của Uda. . u E Dòng chỉnh lưu trung bình xác định băng - la. Phương trình để xác định góc chuyển mạch ư - cosa-cos a . Vìữ-y Ạ-rrnèn cos ũr y -cosJ. Viết lại biểu thức trên như sau coscr cosổ . U Góc khoá của van phải thoả mãn điều kiện â ỏlh - ữ tr cos ổ cosổ t trong đó ỗlh là góc khoá tối thiểu cùa van hay còn gọi là góc khoá tới hạh. Từ đây suy ra điều kiện ràng buộc đối với góc điều khiển a coscr cosố cosa cos cosư -COSỜ cosữ -cos . . D U Quan hệ trên đây cho phép xác định góc điểu khiển ỉớn nhất cho phép ama l ứng với một dòng điện nào đó. Thông thường lấy góc khoá tới hạn khoảng ồllt 54-15 . 2. Đặc tính tỗng quát Két hợp giữa đặc tính ra của sơ đồ chỉnh lưu với đặc tính vào của nghịch lưu phụ thuộc ta có đặc tính tổng quát của một sơ đồ chỉnh lưu như biểu diễn trên hình . 3. Đặc .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN