tailieunhanh - thuật toán mã hóa và ứng dụng p5

Để tìm ra được khóa bí mật, người giải mã cần phải có thêm một số thông tin liên quan đến các đặc tính của văn bản nguồn trước khi mã hóa để tìm ra manh mối giải mã thay vì phải sử dụng phương pháp vét cạn mã khóa. | Các thuật toán ứng cử viên AES phép XOR EEI phép cộng phép nhân n phép quay trái n bit Hình . Chu kỳ thứ i của quy trình mã hóa RC6 Đối với chu kỳ kế tiếp quay bốn từ về bên phải 1 vị trí A B C D B C D A . Do đó bốn từ nguồn cho chu kỳ thực hiện kế tiếp là B C D A ứng với đầu vào là A B C D . 141 Chương 5 Sau khi thực hiện xong 20 chu kỳ từ A cộng thêm vào từ khóa thứ 2r 2 ở đây r là số chu kỳ 20 từ khóa thứ 42 và từ C cộng thêm vào từ khóa thứ 2r 3 từ khóa thứ 43 . Mã giả quy trình mã hóa RC6-w r b Encryption RC6-w r b Input Dữ liệu cần mã hóa được lưu trữ trong bốn thanh ghi w bit A B C D r số lượng chu kỳ Các khóa chu kỳ w bit 0 . 2r 3 Output Thông tin đã mã hóa được lưu trữ trong bốn thanh ghi A B C D Begin B B 0 D D 1 for i 1 to r t B X 2B 1 lgw u D X 2D 1 lgw A A t u 2i C C u t 2i 1 A B C D B C D A end for A A 2r 2 C C 2r 3 End 142 Các thuật toán ứng cử viên AES Quy trình giải mã Quy trình giải mã của RC6 là nghịch đảo của quy trình mã hóa. Dưới đây là đoạn mã giả cho quy trình giải mã RC6-w r b Input Thông tin đã mã hóa cần được giải mã được lưu trữ trong bốn thanh ghi w bit A B C D r số lượng chu kỳ Các khóa chu kỳ w bit A 0 . 2r 3 Output Dữ liệu được giải mã được lưu trữ trong 4 thanh ghi A B C D begin C C - S 2r 3 A A - S 2r 2 for i r downto 1 A B C D D A B C u D X 2D 1 lgw t B X 2B 1 lgw C C - S 2i 1 t u A A - S 2i u t end for D D - S 1 B B - S 0 end .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN