tailieunhanh - Thực trạng giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nhân lực chất lượng cao - 3

Bên cạnh đó chỉ số HDI của Việt Nam năm 2000 xếp thứ 100/171 nước . Qua “ điều tra lao động - việc làm ở Việt Nam ” các năm 1996 – 1999 cho thấy : lực lượng lao động không có trình độ chuyên môn – kỹ thuật chiếm trong tổng số lực lượng lao động được điều tra ( 35,8 – 37,7 triệu người ) ngày càng giảm qua các năm . Cụ thể như sau : Năm Lực lượng lao động không có trình độ/ tổng số lao động 1996 87,69% 1997 87,71% 1998 86,69%. | Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http chưa tốt nghiệp cấp cũng giảm dần tuy còn chậm lớp học bình quân của người lao động đa tăng từ 3 3 12năm 1997 lên lớp 7 4 12năm1999 Bên cạnh đó chỉ số HDI của Việt Nam năm 2000 xếp thứ 100 171 nước . Qua điều tra lao động - việc làm ở Việt Nam các năm 1996 - 1999 cho thấy lực lượng lao động không có trình độ chuyên môn - kỹ thuật chiếm trong tổng số lực lượng lao động được điều tra 35 8 - 37 7 triệu người ngày càng giảm qua các năm . Cụ thể như sau Năm Lực lượng lao động không có trình độ tổng số lao động 1996 87 69 1997 87 71 1998 86 69 1999 86 13 2000 80 - 82 Tuy nhiên ở nhiều vùng số lao động không có trình độ chuyên môn kỹ thuật còn chiếm tỷ lệ khá cao năm1999 số không có chuyên môn nghiệp vụ ở vùng Tây Bắc là 92 36 ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là91 7 Số lao động có chuyên môn ngày càng tăng mặc dù không cao. Năm 1996 là 12 31 năm 1997 12 29 năm 1998 13 31 năm 1999 13 87 và đến năm 2000 là 18 -20 về trí lực và thể lực. Người Việt Nam có truyền thống cần cù thông minh ham học hỏi Cầu tiến bộ có ý chí và tinh thần tự lực tự cường dân tộc phát triển khá về thể lực trí lực có tính cơ Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http động cao có thể tiếp thu nhanh kiến thức khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại có thể nói đây là một trong số các lợi thế so sánh của ta trong quá trình hội nhập. Bảng một số chỉ tiêu về sức khoẻ y tế của các nước ASEAN. Chỉ tiêu Thời gian Việt Nam Brunây Inđônêxia Malaixia Philippin Thái Lan Xingapo Tuổi thọ bình quân 1992 63 4 74 62 70 4 64 4 68 7 74 2 Cung cấp calo bình quân người 1988-1990 2220 2860 2610 2670 2340 2280 3210 Tỷ lệ cung cấp calo người so với nhu cầu tối thiểu 112 124 108 100 144 1988-1990 102 Tỷ lệ được dịch vụ y tế 1985- 1990 90 96 80 90 75 70 100 Tỷ lệ được dùng nước sạch 1988-1991 27 95 51 72 82 76 100 Nguồn chỉ số và chỉ tiêu phát triển con người. NXB Thống Kê. Hà Nội 1995. Qua bảng trên ta thấy các chỉ số của Việt Nam .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.