tailieunhanh - PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN - TRẦN ĐÌNH QUẾ - 3

Thông thường lớp thực hiện hợp đồng có thể là các giao diện. Xem ví dụ Hình . Bộ đếm tiền Hình : Quan hệ thực thi Hoá đơn Bảng tổng kết các phần tử mô hình UML được sử dụng trong mô hình lớp, ý nghĩa và ký hiệu tương ứng trong các biểu đồ. Phần tử mô hình Lớp (class) Ý nghĩa Cách biểu diễn Ký hiệu trong biểu đồ Biểu diễn tên lớp, Một hình chữ nhật các thuộc tính và gồm 3 phần tách phương thức của biệt. lớp đó. Tên lớp Các thuộc tính Các phương thức Quan hệ kiểu Biểu diễn quan. | CHƯƠNG 2 UML VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG dạng hợp đồng và thành phần còn lại thực hiện hợp đồng đó. Thông thường lớp thực hiện hợp đồng có thể là các giao diện. Xem ví dụ Hình . Hình Quan hệ thực thi Bảng tổng kết các phần tử mô hình UML được sử dụng trong mô hình lớp ý nghĩa và ký hiệu tương ứng trong các biểu đồ. Phần tử mô hình Ý nghĩa Cách biểu diễn Ký hiệu trong biểu đồ Lớp class Biểu diễn tên lớp các thuộc tính và phương thức của lớp đó. Một hình chữ nhật gồm 3 phần tách biệt. Tên lớp Các thuộc tính Các phương thức Quan hệ kiểu kết hợp Biểu diễn quan hệ giữa hai lớp độc lập có liên quan đến nhau. Một đường kẻ liền nét có tên xác định nối giữa hai lớp. Quan hệ gộp Biểu diễn quan hệ kiểu bộ phận -tổng thể. Đường kẻ liền nét có hình thoi ở đầu. Quan hệ khái quát hoá kế thừa Lớp này thừa hưởng các thuộc tính - phương thức của lớp kia Mũi tên tam giác Quan hệ phụ thuộc. Các lớp phụ thuộc lẫn nhau trong hoạt động của hệ thống. Mũi tên đứt nét. Bảng Tóm tắt các phần tử mô hình UML trong biểu đồ lớp c Ví dụ biểu đồ lớp 29 CHƯƠNG 2 UML VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Dưới đây là ví dụ một phần của biểu đồ lớp trong hệ thống quản lý thư viện trong đó các lớp Thủ thư người quản lý thư viên và Bạn đọc kế thừa từ lớp Person. Hình Biểu đồ lớp ví dụ Biểu đồ trạng thái a Ý nghĩa Biểu đồ trạng thái được sử dụng để biểu diễn các trạng thái và sự chuyển tiếp giữa các trạng thái của các đối tượng trong một lớp xác định. Thông thường mỗi lớp sẽ có một biểu đồ trạng thái trừ lớp trừu tượng là lớp không có đối tượng . Biểu đồ trạng thái được biểu diễn dưới dạng máy trạng thái hữu hạn với các trạng thái và sự chuyển tiếp giữa các trạng thái đó. Có hai dạng biểu đồ trạng thái - Biểu đồ trạng thái cho một use case mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái của một đối tượng thuộc một lớp nào đó trong hoạt động của một use case cụ thể. - Biểu đồ trạng thái hệ thống mô tả tất cả các trạng thái của một đối tượng trong toàn bộ hoạt động của cả hệ thống. b

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.