tailieunhanh - NGŨ GIA BÌ

Tên thuốc: Cortex Acanthopanacis Tên khoa học: Acanthopanax aculeatus Seem Họ Ngũ gia bì (Araliaceae) Bộ phận dùng: vỏ rễ. Vỏ ngoài sắc vàng, trong thì trắng ngà, khô, mùi thơm nhẹ, không lẫn tạp chất, không có lõi là tốt. Ngoài ra ta còn dùng: + Một loại gọi là Ngũ gia bì hương. + Một loại gọi là Ngũ gia bì chân chim. Cây chân chim này có hai thứ: thứ mọc ở núi đá, cây nhỡ, vỏ tía, thơm, có tác dụng tốt; thứ mọc ở núi đất, vỏ dày, xốp, tác dụng kém hơn. Hai cây này. | NGŨ GIA BÌ Tên thuốc Cortex Acanthopanacis Tên khoa học Acanthopanax aculeatus Seem Họ Ngũ gia bì Araliaceae Bộ phận dùng vỏ rễ. Vỏ ngoài sắc vàng trong thì trắng ngà khô mùi thơm nhẹ không lẫn tạp chất không có lõi là tốt. Ngoài ra ta còn dùng Một loại gọi là Ngũ gia bì hương. Một loại gọi là Ngũ gia bì chân chim. Cây chân chim này có hai thứ thứ mọc ở núi đá cây nhỡ vỏ tía thơm có tác dụng tốt thứ mọc ở núi đất vỏ dày xốp tác dụng kém hơn. Hai cây này thuộc Họ Cỏ roi ngựa Verbenaceae có thể tạm dùng thay Ngũ gia bì. Thành phần hoá học có chất thơm methoxyralyxytan dehyt và một số acid hữu cơ. Tính vị vị cay thơm đắng tính ôn. Quy kinh Vào kinh Can và Thận. Tác dụng thuốc phong thấp tráng gân cốt. Chủ trị trừ phong thấp trị đau bụng sán khí liệt dương trấn phong bại. - Hội chứng ứ bế phong thấp biểu hiện như đau thấp khớp co thắt đầu chi Dùng một mình hoặc phối hợp với Uy linh tiên Độc hoạt Tang chi Mộc qua. - Suy giảm chức năng gan thận như tôn thương yếu và đau ở vùng thắt lưng và gố Dùng Ngũ gia bì với Đỗ trọng Ngưu tất Tang ký sinh và Tục đoạn. - Phù Dùng Ngũ gia bì với Phục linh và đại phúc bì. Liều dùng Ngày dùng 6 - 12g Các loại Chân chim dùng thay thế phải tăng gấp 2 -3 lần . Cách bào chế. Theo Trung Y Lấy vỏ rễ Ngũ gia bì khô rửa sạch ủ mềm thái lát tẩm rượu hoặc tâm nước .