tailieunhanh - MỘC THÔNG

Tên thuốc: Caulis Akeliae. Tên khoa học: Akebia quinata (Thunb) Decne. Họ Mộc (Lardizabalaceae). Thông Bộ phận dùng: thân leo. Thân vàng nhạt, trong vàng nhiều, xốp có tia. Thân xấu thì đen, mọt. Còn dùng dây cây Mộc thông nam còn gọi là Tiểu mộc thông (Clematis Sp), Họ Mao lương để thông lợi tiểu. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phế, Tiểu trường và Bàng quang. Tác dụng: hành thuỷ, tả hoả, thông lợi huyết mạch. Chủ trị: trừ thấp nhiệt trong Tỳ Vị, thông khiếu và huyết mạch, xuống sữa, lợi tiểu, trị. | MỘC THÔNG Tên thuốc Caulis Akeliae. Tên khoa học Akebia quinata Thunb Decne. Họ Mộc Thông Lardizabalaceae . Bộ phận dùng thân leo. Thân vàng nhạt trong vàng nhiều xốp có tia. Thân xấu thì đen mọt. Còn dùng dây cây Mộc thông nam còn gọi là Tiểu mộc thông Clematis Sp Họ Mao lương để thông lợi tiểu. Tính vị vị đắng tính hơi hàn. Quy kinh Vào kinh Tâm Phế Tiểu trường và Bàng quang. Tác dụng hành thuỷ tả hoả thông lợi huyết mạch. Chủ trị trừ thấp nhiệt trong Tỳ Vị thông khiếu và huyết mạch xuống sữa lợi tiểu trị thuỷ phũng. Liều dùng Ngày dùng 3-6g. Cách bào chế Theo Trung Y Đem Mộc thông ngâm nước cho nước thấm vào lỗ thông mang thái lát âm Can không nên phơi nắng vì phơi nắng sẽ biến ra sắc trắng tro. Theo kinh nghiệm Việt Nam Mua về đã cạo vỏ không phải rửa thái lát mỏng phơi khô. Làm hoàn tán thì sấy khô tán bột. Bảo quản dễ bị mốc mọt nên phải để chỗ kín khô ráo .