tailieunhanh - Toán (Tiết 114):THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

Hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật. - Thực hành tính đúng thể tích với số đo cho trước - Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản. B. Đồ dùng dạy học: + Hình hộp chữ nhật trong suốt, có nắp. + Hình vẽ mô tả như SGK + Hình minh hoạ bài tập 2, 3. | Toán Tiết 114 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A. Mục tiêu Giúp HS - Hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật. - Thực hành tính đúng thể tích với số đo cho trước - Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản. B. Đồ dùng dạy học Hình hộp chữ nhật trong suốt có nắp. Hình vẽ mô tả như SGK Hình minh hoạ bài tập 2 3. C. Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I Bài cũ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt Là những mặt nào . Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước Là những kích thước nào Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh bao nhiêu - 3 HS đứng tại chỗ trả lời - 6 cạnh 2 mặt đáy 4 mặt xung quanh - 3 kích thước chiều dài chiều rộng chiều cao. - 12 cạnh 8 đỉnh. đỉnh HS nhận xét GV nhận xét đánh giá II Bài mới 1. Giới thiệu bài Thể tích hình hộp chữ nhật - Ghi bảng 2. Giảng bài Hình thành công thức và quy tắc a Ví dụ HS đọc ví dụ SGK GV lấy hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm chiều rộng 16cm chiều cao 10cm. Nêu vấn đề Để tính thể tích hình hộp chữ nhật này bằng xăng-ti-mét khối ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp đầy trong hộp. HS quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1cm3 vào đủ 1 lớp trong hộp như mô hình Gọi HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 GV Mỗi lớp có 20 x 16 320 hình lập phương 1cm3 - 1 HS đọc - HS quan sát và nghe - 1 lớp gồm 16 hàng mỗi hàng 20 hình lập phương 1cm3 - 10 lớp - Cần 320 x 10 3200 hình Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp 320 x 10 3200 hình lập phương GV Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho là 20 x 16 x 10 3200 cm3 b Quy tắc GV ghi trên bảng và giải thích 20 x 16 x 10 3200 cm3 Thể tích HS nêu công thức từ cách làm trên của giáo viên. GV chốt lại quy tắc HS đọc quy tắc trong SGK. GV ghi bảng V a x b x c a b c là 3 kích thước cùng đơn vị đo 3. Luyện tập Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài vào vở 3 HS làm bảng lớp HS chữa bài GV

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN