tailieunhanh - Bài giảng khoan dầu khí tập 1 part 6

Sự tồn tại của đá chứa (đặc biệt là các loại các kết và đá vôi nứt nẻ) được xác định bởi sự kết hợp của các nghiên cứu khu vực (như phân tích các giếng khác trong khu vực), địa tầng học và trầm tích học (để định lượng kiểu mẫu, thế nằm và độ kéo dài của đá trầm tích) và các minh giải địa chấn. Khi đã xác định được bể có khả năng chứa hydrocacbon, các đặc điểm vật lý quan trọng của bể sẽ được chú ý nghiên cứu như độ rỗng và độ thấm. | i AI K4 22 G2 4 U2_ 2. o . O2_ EI JU .x JU . g . JU . g .q . VO . 2 . q . O2 - 11 Nếu chúng ta thay các giá trị K2 K 10 G q . z g 1000cm S2 và E cm2 ta sẽ có biểu thức tính chiều dài nửa nước sóng như sau l -00 . ỵỊ 0 5z ỵỊ 0 25z2 0 2 q 2 - 12 Cột cần khoan có thể xem như một thanh dầm có đường kính không thay đổi theo suốt chiều dài của chúng. Đầu nối có ảnh hưởng tới dạng uốn của dầm trong thời gian quay. Do khối lượng cua nó lớn các đầu nối đặc biệt sẽ chiếm các điểm có độ võng cực đại. Do vậy chiều dài của nửa bước sóng l tính bằng biểu thức 12 lớn hơn hoặc bằng chiều dài của một đoạn cần khoan thì lấy chiều dài của một đoạn cần. Nếu l lc thì lấy giá trị l theo tính toán. . KlỂm TOÁN CỘT CAN KHOAN Khi khoan và khi kéo thả cột cần khoan chịu tải trọng tĩnh lẫn tải trọng động. Để kiểm toán bền cột cần phải tính toán ứng suất tổng hợp tại các tiết diện nguy hiểm của cột cần. ứng suất tổng hợp này không được phép vượt quá ứng suất cho phép của cột cần. Khi kiểm toán cần khoan kiểu mới người ta kiểm toán bộ bền tĩnh nghiên cứu hiện tượng mỏi. Các phương pháp kiểm toán độ bền trong khoan rôto và khoan tuabin cũng khác nhau. . Kiểm toán bền cột cần khoan trong khoan roto Trong khoan roto chúng ta sẽ tiến hành kiểm toán cột cần tại 2 tiết diện nguy hiểm trong trường họp có cần nặng. Khi không có cần nặng tại 3 tiết diện hình vẽ a b Các bước kiểm toán được tiến hành như sau 1 1 1 1 2 2 2 Cần nặng 3 a b -71- a Xác định chiều dài cần nặng lcn c. Gc c m qcn 1 - Trong đó c 1 25 - Là hệ số kể đến sự tăng chiều dài cần nặng trên tải trọng đáy. Gc - Tải trọng đáy KG qcn - Trọng lượng 1m cần nặng kg m b. Kiểm tra độ bền tĩnh phần trên cột cần khoan tại tiết diên 1 - 1 . Hệ số an toàn ở tiết diện trên cùng được xác định bằng công thức k -Ị 1 4 ơs ơc - giói hạn chảy của thép cần khoan KG cm2 ơỵ - ứng suất tổng cộng tại tiết diện trên cùng. ơ_ ặ ơk2 4 ĩ2 L - lcn q lcn . q G 1 - ộ ƠK -----------------F KG cm2 ĩ Mx_ Wx Mx - mômen xoắn. Wx - Modul chống xoắn. .