tailieunhanh - Tuyển tập tiêu chuẩn nông nghiệp Việt Nam tập 6 quyển 1 part 2

Tham khảo tài liệu 'tuyển tập tiêu chuẩn nông nghiệp việt nam tập 6 quyển 1 part 2', kinh tế - quản lý, tiêu chuẩn - qui chuẩn phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | TIÊU CHUẨN RAU QUẢ TCVN 4415 - 87 . Cân khoảng 10 - 12 g cát tinh chế cùng cốc và que thủy tinh nhỏ với độ chính xác đến 0 00 Ig. Sau đó cho vào cốc đã chứa cát khoảng 5g mẫu đậy kín. Cân chính xác đến 0 00 Ig mở nắp trộn cẩn thận mảu với cát dàn đều ở đáy cốc bằng que thủy tinh nhỏ. Đối với các mầu có nhiều nước trước khi sấy cần cô cạn bớt nước trên bếp cách thủy ở 80 C. Đặt cốc có chứa mẫu vào tủ sấy mở nắp và sấy trong 2 giờ ở 105 C lấy cốc ra đậy nắp làm nguội trong bình hút ẩm đêh nhiột độ phòng rổi cân. Sấy tiếp ở 105 C cho đến khi độ chênh lệch giữa 2 lần cân liên tiếp không quá 0 002g thường sấy trong 1 giờ nữa . 6. Tiến hành thử ở áp suất thấp Cân 5 - 10g cát và đũa thủy tinh nhỏ vào cốc đã chuẩn bị ở điều cân chính xác đến 0 001 g. Cho khoảng 5g mẫu vào cốc đậy kín rồi cân chính xác đến 0 001g mở nắp trộn đều mẫu với cát bằng đũa thủy tinh nhỏ dàn đều ở đáy cốc. Đặt cốc mẫu vào tủ sấy mở nắp sấy trong 4 giờ ở nhiệt độ 70 C và áp suất 50 - 60 mmHg. Lấy cốc ra đậy nắp làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng. Cân. Sau đó tiếp tục sấy trong 1 giờ làm nguội rồi cân lại. Quá trình được lặp lại cho đến khi độ chênh lệch giữa 2 lần liên tiếp không lớn hơn 0 002g. 7. _ Tính kết quả Hàm lượng nước X tính bàng theo công thức X 2 1x100 m2 -fflj Trong đó ni - khối lượng cốc cát và đũa thủy tinh g m2 - khối lượng cốc cát đũa thủy tinh mẫu trước khi sấy g mẬ - khối lượng cốc cát đũa thủy tinh mẫu sau khi sấy g Biểu thị hàm lượng nước tới 0 1 . Kết quả là trung bình cộng kết quả 2 lần xác định song song. Chênh lệch kết quả giữa 2 lần xác định không được lớn hơn 0 5 . 24 Nhóm M TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 167 - 86 ĐỒ HỘP Bao gói ghi nhân vận chuyển và bảo quản Canned food Packing marking transportation and storage Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 167 - 64 áp dựng cho các sản phẩm đồ hộp trừ đồ hộp sữa đựng trong bao bì kim loại. 1. Bao gói và ghi nhãn . Khối lượng tịnh Khối lượng tịnh của mỗi đơn vị bao gói phải phù hợp với khối lượng tịnh ghi trên nhãn. .