tailieunhanh - Bài giảng khoan dầu khí tập 2 part 6

Cuối thế kỷ 19 nhà hóa học người Nga Dmitri Ivanovich Mendeleev đã đưa ra lý thuyết vô cơ giải thích sự hình thành của dầu mỏ. Theo lý thuyết này dầu mỏ phát sinh từ phản ứng hóa học giữa cacbua kim loại với nước tại nhiệt độ cao ở sâu trong lòng trái đất tạo thành các hiđrocacbon và sau đó bị đẩy lên trên. Các vi sinh vật sống trong lòng đất qua hàng tỷ năm đã chuyển chúng thành các hỗn hợp hiđrôcacbon khác nhau. Lý thuyết này là một đề tài gây nhiều tranh cãi. | toán bán kính cong nhỏ nhất phép của giếng khoan chọn bộ dụng cụ khoan lệch và xác định cường độ cong bé nhất có thể của bộ dụng cụ khoan lệch. . Tính toán bán kính cong bé nhất cho phép của giếng khoan . Trong khoan định hướng cần phải xác định độ cong cho phép của giếng khoan. Nếu như vượt qua độ cong cho phép này thì sẽ gây những khó khăn cho quá trình khoan hoặc quá trình khai thác . Trong quá trình khoan độ cong giếng khoan bị giới hạn bởi các điều kiện sau đây - Không vượt quá giới hạn bền của cần khoan và cần nặng. - Tránh tạo thành lỗ khoan hình chìa khoá . - Nâng thả bộ dụng cụ khoan và động cơ đáy một cách dễ dàng. - Chống ống dễ dàng . Cường độ cong của giếng là sự gia tăng độ cong so với sự gia tăng chiều sâu khoan được . 1800 57 3 R Cường độ cong lỗ khoan khi gia tăng chiều sâu khoan 10m. A 10 R 573 . Trong đó R - là bán kính cong của giếng khoan . Độ cong của giếng giới hạn bởi độ bền của cần khoan ống chống Trong sức bền vật liệu chúng ta đã biết rằng một thanh chịu uốn độ cong của nó được xác định bằng công thức 1 d2. y _ Muốn R d. z2 - E. I R bán kính cong Mặt khác ứng suất uốn cực đại sẽ là ơu 2 D - đường kính ngoài của cần khoan. Từ hai công thức trên chúng ta có thể suy ra bán kính cong bé nhất lúc cần khoan làm việc trong đoạn lỗ khoan cong. 214 - Trong trường hợp đoạn lỗ khoan cong gần dáy D. E Rmin 2ơc K - Trong trường hợp đoạn lỗ khoan cong cách xa đáy. DE Rmln P K Trong đó Pmax - lực chiều trục lớn nhất tác dụng lên đoạn cần ở phần cong của giếng. Lấy K - hệ số dự trữ bền K 1 2 1 5 Bán kính cong nhỏ nhất giới hạn bởi độ bền của tuốc bin được tính bằng công thức sau 167. Ít2 Rmin Dc - dT- k f Trong đó lT Chiều dài tuốc bin và choòng khoan . D c- đường kính choòng khoan. dT- đường kính của tuốc bin khoan f - độ uốn của tuốc bin. f 0 13. 106 qy Trong đó k - khe hở nhỏ nhất giữa tuốc bin và thành giếng khoan k 5v 8mm . qT -Trọng lượng 1 cm tuốc bin. KG . E - Mođul unga kG cm2. lT - chiều dài tuốc bin. IT - Momen quán

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.