tailieunhanh - NATRI THIOPENTAL VÀ NATRI CARBONAT

Natri thiopental và natri carbonat là hỗn hợp của natri (RS)-5-ethyl-5-(1methylbutyl)-2-thiobarbiturat và natri carbonat khan, phải chứa từ 84,0 đến 87,0% C11H17N2O2S và từ 10,2 đến 11,2% Na, cả hai đều tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột trắng hơi ngà, có mùi giống như tỏi, hút ẩm. Dễ tan trong nước, tan một phần trong ethanol 96%, thực tế không tan trong ether. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, B, E. . | NATRI THIOPENTAL VA NATRI CARBONAT Natrii thiopentalum et natrii carbonas O J C2H5 NaS- N H O CH-CH2CH2CH3 Na2CO3 Ch3 CiiHi7N2NaO2S 264 3 Natri thiopental và natri carbonat là hỗn hợp của natri A .S -5-ethyl-5- 1-methylbutyl -2-thiobarbiturat và natri carbonat khan phải chứa từ 84 0 đến 87 0 C11H17N2O2S và từ 10 2 đến 11 2 Na cả hai đều tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột trắng hơi ngà có mùi giống như tỏi hút ẩm. Dễ tan trong nước tan một phần trong ethanol 96 thực tế không tan trong ether. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau Nhóm I A B E. Nhóm II A C D E. A. Acid hoá 10 ml dung dịch S bằng dung dịch acid hydrocloric 7 3 TT dung dịch sủi bọt. Lắc dung dịch này với 20 ml ether TT . Tách lấy lớp ether rửa với 10 ml nước làm khan bằng natri sulfat khan TT lọc. Làm bay hơi dịch lọc đến khô và sấy cắn ở 100 - 105 oC. Xác định điểm chảy Phụ lục của cắn. Trộn đồng lượng cắn này với thiopental chuẩn ĐC và xác định điểm chảy của hỗn hợp. Điểm chảy của cắn và của hỗn hợp phải khoảng 160 oC. Sự khác biệt về điểm chảy của 2 mẫu trên không được quá 2 oC. B. Phổ hồng ngoại Phụ lục của cắn thu được ở phép thử A phải phù hợp với phổ hồng ngoại của thiopental chuẩn ĐC . C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng Phụ lục . Bản mỏng Silica gel GF254 TT . Dung môi khai triển Amoniac đậm đặc - ethanol 96 - cloroform 5 15 80 . Dung dịch thử. Hoà tan 0 1 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu Hoà tan 85 mg thiopental chuẩn ĐC trong 10 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M TT và pha loãng thành 100 ml bằng nước. Cách tiến hành Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 pl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 18 cm. Quan sát ngay bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống về vị trí và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. D. Chế phẩm phải cho phản ứng đặc trưng của barbiturat có hydro ở nhóm NH không bị thay .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.