tailieunhanh - Kỹ thuật nuôi cá lồng biển part 10
Tham khảo tài liệu 'kỹ thuật nuôi cá lồng biển part 10', nông - lâm - ngư, ngư nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | PHẦN PHỤ LỤC I. Quyết dịnh sô 07 2005 QĐ-BTS ngày 24 2 2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về Phụ lục ĩ. Danh mục hóa chất kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất kình doanh thủy sản - Đối tượng áp dụng Thức ăn thuốc thú y hóa chất chất xử lý môi trường chát tẩy rửa khử trùng chất bảo quản kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư dịch vụ nghề cá và bảo quản chế biến. Tên hóa chất kháng sinh. 1. Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng 2. Chloramphenicol 3. Chloroform 4. Chlorpromazine 5. Colchicine 6. Dapsone 7. Dimetridazole 8. Metronidazole 9. Nitrofuran bao gồm cả Furazolidone 10. Ronidazote 11. Green Malachite xanh Malachite 155 12. Ipronidazole 13. Các Nitroimidazole khác 14. Cỉenbuterol 15. Diethylstilbestrol DES 16. Glycopeptides 17. Trichlorfon Dipterex Bảng 11 Phụ lục 2. Danh mục các hóa chất kháng sinh hạn chế sử dụng trong sản xuất kinh doanh thủy sản TT Tên hóa chất kháng sinh Dư lượng tối đa ppb Mục đích sử dụng Thời gian dừng thuốc trước khi thu hoạch làm thực phẩm 1 Amoxicillin 50 Dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc thúy cho động thực vật thủy sản và lưỡng cư Cơ sở SXKD phải có đủ bàng chứng khoa học và thực tiễn về thời gian thải loại dư lượng thuốc trong động thực vật dưới nước và lưỡng cư xuống dưới mức giới hạn cho phép cho 2 Ampicillin 50 3 Benzylpenicillin 50 4 Cloxacillin 300 5 Dicloxacillin 300 6 Oxacillin 300 7 Danofloxacin 100 8 Difloxacin 300 9 Enrofloxacin 100 10 Ciprofloxacin 100 11 Oxolinie Acid 100 12 Sara floxacin 30 13 Flumequine 600 14 Colistin 150 156 tiếp theo TT Tên hóa chất kháng sinh Dư lượng tối đa ppb Mục đích sử dụng Thời gian dừng thuốc trước khi thu hoạch làm thực phẩm 15 16 Cypermethrim Deltamethrin 50 10 từng đối tượng nuôi và phải ghi thời gian ngừng sử dụng thuốc trước khi thu hoạch trên nhãn sán phẩm. 17 Diflubenzuron 1000 18 Teflubenzuron 500 19 Emanectin 100 20 Erythromycine 200 21 Tilmicosin 50 22 Tylosin 100 23 Florfenicol 1000 24 Lincomycine 100 25 Neomycine 500
đang nạp các trang xem trước