tailieunhanh - Một số vấn đề của sinh học phân tử part 10
blund end: đầu bằng. Đầu tận cùng của sợi kép ADN kết thúc bằng hai nucleotide liên kết bổ sung với nhau. • ADNc (complementary DNA): phân tử ADN bổ sung được phiên mã từ ARNm bằng enzym phiên mã ngược. ADNc không chứa intron, chỉ gồm exon so với ADN (gen) ở trong hệ gen (genome). • centromere: tâm động. Là đoạn nhiễm sắc thể tại đó hai nhiễm sắc tử dính vào nhau trong phân bào nguyên nhiễm. Tâm động là vị trí để phức protein kinetochore bám vào và tương tác với các sợi thoi. | 172 blund end đầu bằng. Đầu tận cùng của sợi kép ADN kết thúc bằng hai nucleotide liên kết bổ sung với nhau. ADNc complementary DNA phân tử ADN bổ sung được phiên mã từ ARNm bằng enzym phiên mã ngược. ADNc không chứa intron chỉ gồm exon so với ADN gen ở trong hệ gen genome centromere tâm động. Là đoạn nhiễm sắc thể tại đó hai nhiễm sắc tử dính vào nhau trong phân bào nguyên nhiễm. Tâm động là vị trí để phức protein kinetochore bám vào và tương tác với các sợi thoi vô sắc kéo nhiễm sắc thể về các cực. chaperone tên gọi protein có khả năng hoặc ngăn cản sự cuộn gấp sai của protein đích hoặc tạo thuận lợi cho protein đích gấp cuộn chính xác. chaperonin phức protein trợ giúp việc gấp khúc tạo cấu trúc không gian của những protein khác. checkpoint vị trí điểm trong chu trình tế bào tại đó sự chuyển giữa 2 phase được quyết định phụ thuộc vào sự đáp ứng đầy đủ các điều kiện cần có cho phase tiếp theo. chimera cơ thể có chứa hai hay nhiều loại tế bào có nguồn gốc di truyền khác nhau. chromatin nhiễm sắc chất bao gồm ADN histone và protein nonhistone phân bố trong nhân tế bào eukaryot. Trong giai đoạn phân bào ở metaphase chất nhiễm sắc co đặc thành nhiễm sắc thể. chromatin-remodeling điều biến chất nhiễm sắc. Quá trình làm thay đổi cấu trúc và vị trí của nucleosome trên sợi nhiễm sắc. chromosome walking đi trên nhiễm sắc thể. Kỹ thuật cho phép xác định thứ tự sắp xếp của các đoạn ADN trên nhiễm sắc thể với điều kiện các đoạn này phải nằm gối lên nhau. cis-acting tác động nội sinh. Thường dùng để chỉ đoạn ADN kiểm soát hoạt động của gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Ở tế bào prokaryot yếu tố tác động nội sinh thường nằm gần gen bị kiểm soát. Tuy nhiên ở tế bào eukaryot cis-acting có thể phân bố rất xa gen. clone thường để chỉ một nhóm tế bào chứa cùng một loại phân tử ADN tái tổ hợp. cloning vector phân tử ADN có khả năng mang đoạn ADN lạ và có khả năng tái bản trong tế bào nhận phân tử đó. competent Thường dùng cho các tế bào vi khuẩn có khả năng nhận phân tử ADN lạ. .
đang nạp các trang xem trước