tailieunhanh - Sinh học đại cương part 9

MÃ như vậy được gọi là mã di truyền - tức là một bộ ba (hay là codon) nucleotit trong ADN qui định cho 1 axit amin trong polypeptit và như vậy trình tự các codon trong mạch polynucleotit qui định nên trình tự các axit amin trong mạch polypeptit. Có đến 64 codon ứng víi 20 loại axit amin. Như vậy, 1 axit amin có thể có nhiều codon tương ứng. Kiểu mã như thế gọi là mã thoái hoá. MÃ di truyền là vạn năng - nghĩa là áp dụng cho tất cả các cơ thể sống. Do. | 201 mạch polynucleotit ADN - MÃ như vậy được gọi là mã di truyền - tức là một bộ ba hay là codon nucleotit trong ADN qui định cho 1 axit amin trong polypeptit và như vậy trình tự các codon trong mạch polynucleotit qui định nên trình tự các axit amin trong mạch polypeptit. Có đến 64 codon ứng víi 20 loại axit amin. Như vậy 1 axit amin có thể có nhiều codon tương ứng. Kiểu mã như thế gọi là mã thoái hoá. MÃ di truyền là vạn năng - nghĩa là áp dụng cho tất cả các cơ thể sống. Do ADN chứa trong nhiễm sắc thể định khu trong nhân tế bào cho nên mã chứa trong ADN sẽ được phiên mã thành mã chứa trong mARN- qua xử lý và chế biến mARN được chuyên chở đến riboxom trong tế bào chất ở đây mARN được dùng làm khuôn để lắp ráp các axit amin thành protein nhờ các tARN và các nhân tố khác nữa. Cơ chế tổng hợp protein - Vai trò của tARN. Mỗi axit amin tương ứng víi vài tARN phân tử tARN liên kết víi axit amin đặc trưng nhờ enzym amino - axil - tARN synthetaza. Có 20 amino - axil -tARN synthetaza đặc trưng cho 20 axit amin. Đầu tiên amino- axil- tARN synthetaza liên kết víi axit amin đặc trưng cho riêng mình thành một phức hợp - phức hợp này liên kết víi tARN đặc trưng qua đầu 3 víi axit amin của phức hợp tARN nhận biết được axit amin đặc trưng cho mình là nhờ enzym amino- axil- tARN- synthetaza còn liên kết giữa tARN víi axit amin đòi hái tiêu phí năng lượng từ ATP. Khi tARN đã liên kết víi axit amin amino-axil-tARN thì enzym được giải phóng và amino axil tARN chuyển đến bến A của riboxom trong đó anticodon của tARN phù hợp- bổ xung víi codon của mARN nghĩa là đúng codon của axit amin được mã hoá xem hình . 202 Hình . Quá trình tổng hợp protein Vai trò của riboxom. Sự lắp ráp các axit amin để tạo thành mạch polypeptit được thực hiện trên riboxom gồm 3 giai đoạn 203 Giai đoạn khởi đầu bao gồm sự hình thành phức hệ khởi đầu do sự liên kết của mARN víi đơn vị nhá 40S của riboxom nhờ nhân tố F3 và ion Mg trong đó codon khởi đầu codon AUG mã hoá cho methionin được liên kết bổ xung

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.