tailieunhanh - CÂY CỐI XAY
Cây Cối xay CÂY CỐI XAY (磨 ) Herba Abutili indici Tên khác: Nhĩ hương thảo (磨 ), Kim hoa thảo. Tên khoa học: Abutilon indicum (L.) Sweet, họ Bông (Malvaceae). Mô tả: Cây: Cây nhỏ sống hàng năm hay lâu năm, mọc thành bụi, cao 1-2m, có lông mềm trên toàn thân và các bộ phận của cây. Lá mọc so le, hình tim, mép khía răng. Hoa vàng, mọc ở nách lá, có cuống dài bằng cuống lá. Quả gồm tới 20 lá noãn dính nhau nom như cái cối xay lúa. Hạt hình thận, nhẵn, màu đen nhạt. Mùa. | CÂY CỐI XAY Cây Cối xay CÂY CỐI XAY WD D Herba Abutili indici Tên khác Nhĩ hương thảo WD ũ Kim hoa thảo. Tên khoa học Abutilon indicum L. Sweet họ Bông Malvaceae . Mô tả Cây Cây nhỏ sống hàng năm hay lâu năm mọc thành bụi cao 1-2m có lông mềm trên toàn thân và các bộ phận của cây. Lá mọc so le hình tim mép khía răng. Hoa vàng mọc ở nách lá có cuống dài bằng cuống lá. Quả gồm tới 20 lá noãn dính nhau nom như cái cối xay lúa. Hạt hình thận nhẵn màu đen nhạt. Mùa hoa quả tháng 2-6. Dược liệu gồm các đoạn thân cành lá hoa quả. Tất cả các bộ phận đều có lông. Thân lớn đường kính khoảng 1 2 cm được cắt vát dài 1 - 1 5 cm. Thân nhỏ và cành thường được cắt thành đoạn dài 3 - 4 cm. Vỏ thân có vân nhăn nheo dạng lưới màu nâu xám nhạt hay lục xám vỏ cành thường nhẵn. Lá khô bị nhăn nheo nhàu nát mặt trên màu lục sẫm mặt dưới nhạt hơn nếu ngâm nước rồi rải trên một mặt phẳng sẽ thấy lá mỏng mềm hình tim đầu nhọn dài rộng khoảng 5 - 10 cm. Hoa màu vàng có cuống mọc đơn độc ở nách lá. Quả hình cầu cụt đầu giống thớt cối xay đường kính 1 5 - 2 cm có khoảng 20 phân quả mỗi phân quả có một vỏ nhọn như gai có lông dày chứa 3 hạt màu đen nhạt hình thận. Phân bố Cây mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi trong nước ta. Thu hái Vào mùa hạ đem về giũ sạch bụi cắt thành những đoạn theo kích thước quy định phơi hoặc sấy khô. Bộ phận dùng Phần trên mặt đất Herba Abutili indici rễ hạt. Thành phần hóa học Lá chứa nhiều chất nhầy và asparagin. Cây chứa tinh dầu với các thành phần là b-pinen caryophyllen oxyd cineol geraniol geranyl acetat alemen eudesmol farnesol borneol. Hạt chứa raffinose 1 6 và dầu nửa khô 4 21 gồm chủ yếu là glycerid của các acid linoleic oleic palmitic stearic. Rễ chứa dầu béo b- sitosterol b-amyrin và một alcaloid chưa xác định. Công năng Giải biêu nhiệt hoạt huyết lợi tiêu. Công dụng Cảm mạo phong nhiệt sốt cao đau đầu tai ù điếc sốt vàng da tiêu tiện vàng đỏ đái rắt buốt phù thũng lở ngứa dị .
đang nạp các trang xem trước