tailieunhanh - Giáo trình lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic part 10

Tham khảo tài liệu 'giáo trình lập trình cơ sở dữ liệu với visual basic part 10', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | X. Northwind Data Report I 1 l 2. Group Header I . compel ler prderDate Orders a Detail Product5_Petail . . . . roductN me . I Group Footer OrderDetailS-Footer Group Footer Order5 Footer u Group Footer Customers_Footer Report Footer ReportFooter Hình IX. 17 Điều chình kích thước cho DataReport Sau đây là phần giải thích một số các chú ý trên hình trên. Đầu tiên Group footers được kéo gần nhau để tiết kiệm không gian như đã nói ờ ví dụ l. Group Header OrderDetailsHeader cũng bị kéo lên và không một field nào được hiển thị. Điều này là do bảng Order Details trong CSDL Northwind chỉ là một bàng liên kết join table - bàng chi chứa ID cùa các bàng ghi record từ bàng Orders liên kết với ID của bảng Products. Do đó bảng Order Details không chứa các cột field có giá trị ta muốn hiển thị. Trong Data Report Bảng Order Details chì làm chức năng nhóm các bàng ghi product names theo ngày đặt hàng. Cuối cùng Section Details chỉ chứa tên của sản phẩm. Section Details tương trưng cho vòng lặp trong cùng của các vòng lặp bàng ghi lồng nhau. 11. Lưu và chạy project. 2I8 IV. THÊM MỘT FIELD TÍNH TOÁN CALCULATED FIELD VÀO DATA REPORT Một calculated field là một field mà giá trị được tính toán khi report được tạo ra. Ví dụ khi ước lượng số tiền thuế trên các đơn đặt bàng bạn phải nhân tổng số tiền với tỉ lệ tính thuế. Nhưng do tì lệ tính thuể hay thạy đổi và do bạn không thể lưu trên CSDL nên giá trị tiền thuế được tạo ra khi report được tạo ra - đây gọi là một calculated field. Trong ví dụ này the Data Report trong ví dụ thử hai sẽ được sừa đổi nó sẽ cỏ thêm một cột field Total là kết quả của Quantity UnitPrice. Để thêm một calculated field chúng ta làm theo bước sau 1. Dùng câu lệnh SQL trong Command cùa đối tượng Data Environment đề tạo calculated field. 2. Thêm vào data report ba textbox Quantity UnitPrice và một calculated field Total. Khi thực hiện lại data report có dạng như sau. 219 2 34 80 K9 60 9 6 3 31 00 123 79 19 45 .