tailieunhanh - HẬU PHÁC (Vỏ)

Vỏ thân, vỏ rễ, vỏ cành phơi hay sấy khô của cây Hậu phác (Magnolia officinalis Wils.) hoặc cây Ao diệp hậu phác (Magnolia officinalis Wils var. biloba Wils.), họ Ngọc lan (Magnoliaceae). Mô tả Vỏ thân: Vỏ khô cuộn thành ống đơn hoặc ống kép, dài từ 30 - 35 cm, dày 0,2 0,7 cm, thường gọi là “đồng phát” (ống hậu phác). Đầu vỏ khô gần phần rễ loe ra như loa kèn, dài từ 13 - 25 cm, dày 0,3 - 0,8 cm, thường gọi là “hoa đồng phác”. Mặt ngoài màu nâu. | HẬU PHÁC Vỏ Cortex Magnoliae officinalis Vỏ thân vỏ rễ vỏ cành phơi hay sấy khô của cây Hậu phác Magnolia officinalis Wils. hoặc cây Ao diệp hậu phác Magnolia officinalis Wils var. biloba Wils. họ Ngọc lan Magnoliaceae . Mô tả Vỏ thân Vỏ khô cuộn thành ống đơn hoặc ống kép dài từ 30 - 35 cm dày 0 2 -0 7 cm thường gọi là đồng phát ống hậu phác . Đầu vỏ khô gần phần rễ loe ra như loa kèn dài từ 13 - 25 cm dày 0 3 - 0 8 cm thường gọi là hoa đồng phác . Mặt ngoài màu nâu xám thô đôi khi dạng vảy dễ bóc ra có lỗ vỏ hình bầu dục và có vân nhăn dọc rõ. Cạo bỏ vỏ thô hiện ra màu nâu vàng mặt trong màu nâu tía hoặc nâu tía thẫm tương đối trơn có sọc dọc nhỏ cạo ra có vết dầu rõ. Chất cứng khó bẽ gãy. Mặt gẫy sần sùi lấm tấm hạt tầng ngoài màu nâu xám tầng trong màu nâu tía hoặc nâu có chất dầu đôi khi có đốam sáng nhỏ. Mùi thơm vị cay hơi đắng. Vỏ rễ căn phác Dạng ống đơn hoặc phiến lát không đều có khi cong queo giống như ruột gà gọi là kê trường phác. Chất cứng dễ bẻ gãy mặt gẫy có xơ. Vỏ cành chi phác dạng ống đơn dài 10 - 20 cm dày 0 1 - 0 2 cm. Chất giòn dễ bẻ gãy mặt gẫy có xơ. Vi phẫu Lớp bần có trên 10 hàng tế bào có khi thấy tầng vỏ bong ra. Phía ngoài vỏ có vòng tế bào mô cứng và phía trong rải rác nhiều tế bào chứa dầu và nhóm tế bào mô cứng. Tia libe có 1 - 3 hàng tế bào rộng phần nhiều sợi xếp thành bó tập trung ở vùng trụ bì rải rác có các tế bào chứa dầu. Bột Màu nâu có nhiều sợi đường kính 15 - 32 Lim vách rất dày đôi khi có hình lượn sóng hoặc hình răng cưa ở một cạnh hóa gỗ ống lỗ không rõ. Tế bào mô cứng hình vuông hình bầu dục hình trứng hoặc dạng phân nhánh không đều đường kính từ 11 - 65 um đôi khi có vân sọc rõ. Tế bào dầu hình bầu dục hoặc hơi tròn đường kính 50 - 85 um. chứa chất dầu màu nâu vàng. Mãnh bần gồm những tế bào hình chữ nhật có vách dày màu vàng nâu. Định tính Phương pháp sắc ký lớp mỏng Phụ lục . Bản mỏng Silica gel G Dung môi khai triên Cyclohexan - ethylacetat - aceton 9 1 0 5 Dung dịch thử Lắc 0 5 g bột .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.