tailieunhanh - Formol
Là một hợp chất hữu cơ với công thức phân tử : CH 2 khí: không màu, mùi xốc đặc biệt, tan trong nước. Thể lỏng: không màu trong suốt, dễ bay hơi, tính khử mạnh, đông cứng protein, cay mũi , có thể hòa vào nước, vô ho t vi khu n b ng cách alkyl ạ ẩ ằ l hóa nhóm NH2, SH- của protein và vòng nitrogen trong các base purin. Nồng độ Formadehyde đậm đặc là 38 - 40% ( Bùi Quang Tề - 2004) | Formol GVHD: TS. Nguyễn Như Trí DHNL TPHCM NHÓM 1: Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Minh Oanh Bùi Thị Kim Cương NỘI DUNG GIỚI THIỆU TÍNH CHẤT TÁC DỤNG CƠ CHẾ TÁC DỤNG ỨNG DỤNG FORMOL TRONG NTTS NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG FORMOL GIỚI THIỆU Là một hợp chất hữu cơ với công thức phân tử : CH 2 O Công thức cấu tạo: TÍNH CHẤT Thể khí: không màu, mùi xốc đặc biệt, tan trong nước. Thể lỏng: không màu trong suốt, dễ bay hơi, tính khử mạnh, đông cứng protein, cay mũi , có thể hòa vào nước, rượu. Formalin vô hoạt vi khuẩn bằng cách alkyl hóa nhóm NH2, SH- của protein và vòng nitrogen trong các base purin. Nồng độ Formadehyde đậm đặc là 38 - 40% ( Bùi Quang Tề - 2004). TÁC DỤNG Diệt vi khuẩn, vi khuẩn sinh bào tử, trực khuẩn BK, virus: không gây hại cho cá nhưng có tác dụng đối với trứng cá. Diệt ký sinh trùng : không giết mà kích thích nhả trứng ra. Diệt nguyên trùng : khống chế nguyên trùng Trừ độc Diệt nấm mốc Khống chế bệnh trong nước đặc biệt là nước mặn. CƠ CHẾ TÁC DỤNG Thay . | Formol GVHD: TS. Nguyễn Như Trí DHNL TPHCM NHÓM 1: Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Minh Oanh Bùi Thị Kim Cương NỘI DUNG GIỚI THIỆU TÍNH CHẤT TÁC DỤNG CƠ CHẾ TÁC DỤNG ỨNG DỤNG FORMOL TRONG NTTS NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG FORMOL GIỚI THIỆU Là một hợp chất hữu cơ với công thức phân tử : CH 2 O Công thức cấu tạo: TÍNH CHẤT Thể khí: không màu, mùi xốc đặc biệt, tan trong nước. Thể lỏng: không màu trong suốt, dễ bay hơi, tính khử mạnh, đông cứng protein, cay mũi , có thể hòa vào nước, rượu. Formalin vô hoạt vi khuẩn bằng cách alkyl hóa nhóm NH2, SH- của protein và vòng nitrogen trong các base purin. Nồng độ Formadehyde đậm đặc là 38 - 40% ( Bùi Quang Tề - 2004). TÁC DỤNG Diệt vi khuẩn, vi khuẩn sinh bào tử, trực khuẩn BK, virus: không gây hại cho cá nhưng có tác dụng đối với trứng cá. Diệt ký sinh trùng : không giết mà kích thích nhả trứng ra. Diệt nguyên trùng : khống chế nguyên trùng Trừ độc Diệt nấm mốc Khống chế bệnh trong nước đặc biệt là nước mặn. CƠ CHẾ TÁC DỤNG Thay thế phân tử hydro (H2) trong nhóm amin (NH2) của tác nhân gây bệnh bằng nhóm CH2= của formol làm biến đổi các aminoaxit của sinh vật gây bệnh và tiêu diệt nó. Phương trình R-CH(NH2)COOH + CH2=O R-CH(NCH2)COOH+ H20 ỨNG DỤNG FORMALIN TRONG NUÔI Tẩy trùng dụng cụ Sử dụng để tẩy trùng ao, bể ương ấu trùng tôm giống Khử trùng dụng cụ, phòng ốc, lò ấp, buồng cấy vi trùng, chuồng trại, bảo vệ mẫu bệnh phẩm. Dung dịch 4% dùng sát trùng thông thường. Sử dụng trên tôm Dùng 50- 200ppm tắm cho tôm mẹ trong 5-30 phút. Phun xuống ao tôm nồng độ 20 -30 ppm để phòng trị các bệnh đóng rong, protozoa bám bên ngoài cơ thể tôm. Dùng 50- 200ppm tắm cho tôm bố mẹ trong 5-30 phút. Phun xuống ao tôm nồng độ 20 -30 ppm để phòng trị các bệnh đóng rong, protozoa bám bên ngoài cơ thể tôm. 100-200ppm gây sốc cho tôm giống để loại bỏ tôm yếu. 100-150ppm để rửa Nauplius tôm ngăn chặn tác nhân gây bệnh từ tôm mẹ sang ất trùng. Sử dụng trên cá Formalin hiệu quả tiêu diệt ký sinh trùng trên mang, da, và vây cá. .
đang nạp các trang xem trước