tailieunhanh - Giáo trình Công nghệ Protein part 4
Phản ứng chung. Là phản ứng có sự tham gia của cả hai nhóm - COOH và - NH2 . Khi phản ứng với ninhydrin trong điều kiện đun nóng tạo thành CO2 , NH3 aldehyde và nihydrin bi khử, cuối cùng tạo nên sản phảm có màu xanh tím. c) Phản ứng riêng biệt Có thể chia các phản ứng riêng biệt theo hai nhóm - COOH và NH2 -Các phản ứng của nhóm - COOH . Ngoài các phản ứng của nhóm COOH thông thường tạo ester, tạo amid, tạo muối .thì nó còn có những phản ứng. | do các nhóm COOH hay NH2 của glutamte hay lysine phản ứng tạo ester do nhóm OH của tyrosine . b Phản ứng chung. Là phản ứng có sự tham gia của cả hai nhóm oc- COOH và a- NH2 . Khi phản ứng với ninhydrin trong điều kiện đun nóng tạo thành CO2 NI 13 aldehyde và nihydrin bi khử cuối cùng tạo nên sản phảm có màu xanh tím. c Phản ứng riêng biệt Có thể chia các phản ứng riêng biệt theo hai nhóm oc- COOH và oc-NH2 -Các phản ứng của nhóm a- COOH . Ngoài các phản ứng của nhóm COOH thông thường tạo ester tạo amid tạo muối .thì nó còn có những phản ứng đạc trưng khác như có thể bị khử thành hợp chất rượu amino dưới sự xúc tác của NaBH4. R-NH2CH-COOH ---------- R-NH2CH-CH2OH Nhóm COOH có thể tạo thành phức aminoacyl-adenylate trong phản ứng hoạt hoá amino acid để tổng hợp protein hay có thể loại CO2 gặp rất nhiều trong quá trình thoái hoá amino acid tạo các dẫn xuất amin có hoạt tính sinh học cao như histamine sevôtnine. - Các phản ứng của nhóm a- NH2 . Nhiều phản ứng của nhóm amino được dùng để xác định các chỉ tiêu của amino acid như Để định lượng amino acid người ta cho phản ứng với HNO2 để giải phóng N2 và định lượng nitrogen R-NH2CH-COOH HNO2----------- R-OHCH-COOH N2 H2O Để định lượng amino acid người ta cho phản ứng với formaldehyde tạo thành base schif. R-CH-COOH R-CH-COOH Nh2 HCHO ------- N CH2 H2O H Sau đó dung NaOH hoặc KOH để chuẩn độ nhóm COOH của aminoacid Để xác định amino acid đầu N-tận cùng người ta cho tác dụng với 24 dinitrofluobenzen phản ứng sanger hay phenyliothiocyanate phản ứng Edman . Sau đó xác định amino acid N-tận cùng tách biệt khi chúng ở dạng dẫn xuất với hai loại hoá chất trên. II. Thu nhận amino acid bằng thủy phân protein . Thủy phân bằng acid 31 Để thu nhận các amino acid phương pháp thường được dùng nhiều nhất là thuỷ phân bằng acid HCL 6N dư thừa ở nhiệt độ 100-120oC trong khoảng 24 giờ. Sản phẩm thu được chủ yếu là các amino acid tự do dưới dạng hydrogenclorate. Một số amino acid như serine và threonine bị phá huỷ một phần tryptophan
đang nạp các trang xem trước