tailieunhanh - VIÊN NANG RIFAMPICIN VÀ ISONIAZID

Là nang cứng chứa rifampicin và isoniazid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nang" (Phụ lục ) và các yêu cầu sau: Hàm lượng rifampicin, C43H58N4O12, từ 90,0% đến 130,0%, so với hàm lượng ghi trên nhãn. Hàm lượng isoniazid, C6H7N3O, từ 90,0% đến 110,0%, so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Nang cứng nhẵn bóng, không méo mó, bột thuốc bên trong màu đỏ nâu, đồng nhất. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục ) Bản mỏng: Silica gel GF254 dày 0,25 mm. Dung môi khai. | VIÊN NANG RIFAMPICIN VÀ ISONIAZID Capsulae Rifampicinum et Isoniazidum Là nang cứng chứa rifampicin và isoniazid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Thuốc nang Phụ lục và các yêu cầu sau Hàm lượng rifampicin C43H58N4O12 từ 90 0 đến 130 0 so với hàm lượng ghi trên nhãn. Hàm lượng isoniazid C6H7N3O từ 90 0 đến 110 0 so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Nang cứng nhẵn bóng không méo mó bột thuốc bên trong màu đỏ nâu đồng nhất. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng Phụ lục Bản mỏng Silica gel GF254 dày 0 25 mm. Dung môi khai triển Aceton - acid acetic băng 100 1 . Dung dịch thử Lắc kỹ một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng với khoảng 120 mg rifampicin với 20 ml methanol TT và lọc. Pha loãng dịch lọc với đồng thể tích aceton và trộn đều. Dung dịch đối chiếu 1 Chuẩn bị dung dịch rifampicin chuẩn có nồng độ 6 mg ml trong methanol TT . Pha loãng dung dịch trên với đồng thể tích aceton và trộn đều. Dung dịch đối chiếu 2 Chuẩn bị dung dịch isoniazid chuẩn có nồng độ 3 mg ml trong methanol TT . Pha loãng dung dịch trên với đồng thể tích aceton và trộn đều. Cách tiến hành Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 pl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký để bản mỏng khô ngoài không khí và quan sát bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Hai vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu 1 v à 2 về vị trí màu sắc và kích thước. B. Trong phần định lượng hai pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của hai pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. Độ hòa tan Phụ lục Thiết bị Kiểu giỏ quay. Môi trường 900ml dung dịch acid hydrocloric 0 1 M TT . Tốc độ quay 100 vòng phút. Thời gian 45 phút. Dung dịch đệm phosphat Hòa tan 15 3 g dikali hydro phosphat TT và 80 0 g kali dihydro phosphat TT vào bình định mức 1 lit hòa tan và pha loãng bằng nước cất vừa đủ đến vạch. Dung dịch chuẩn isoniazid gốc Cân chính xác khoảng 66 .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.