tailieunhanh - CÔNG DỤNG THUỐC LỢI TIỂU

Lọc máu: Máu lọc qua cầu thận tái hấp thu ở ống thận nước tiểu. - Lọc máu qua cầu thận: Lọt qua chất ptl ≤ 68 000 Nồng độ chất hòa tan/ dịch lọc cầu thận huyết tương. Thể tích cầu thận 180 lít/24 h. - Dịch lọc cầu thận đi qua ống thận: Xảy ra các qúa trình: + Tái hấp thu: Nước, glucose, protein và acid amin, khoáng.; + Thải các chất cặn bã, độc tố ra nước tiểu. Lượng nước tiểu bình thường: 1,5 lít/24 h | THUỐC LỢI TIỂU SỰ TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU 1. Lọc máu Máu lọc qua cầu thận tái hấp thu ở ống thận nước tiểu. - Lọc máu qua cầu thận Lọt qua chất ptl 68 000 Nồng độ chất hòa tan dịch lọc cầu thận huyết tương. Thể tích cầu thận 180 lít 24 h. - Dịch lọc cầu thận đi qua ống thận Xảy ra các qúa trình Tái hấp thu Nước glucose protein và acid amin khoáng. Thải các chất cặn bã độc tố. ra nước tiểu. Lượng nước tiểu bình thường 1 5 lít 24 h. 2. Giải pháp tăng lượng nước tiêu Có hai khâu tác động 1 - Tăng lưu lượng lọc qua cầu thận Bị giới hạn 2 - Tăng thải Na ở ống thận kéo theo nước dùng thuốc phong bế tái hấp thu ở ống thận Giải pháp 2 cho hiệu qủa cao hơn và dễ thực hiện. THUỐC LỢI TIỂU - Thuốc phong bế tái hấp thu ở ống thận tăng thể tích nước tiểu. - Thuốc tác động vào Angiotensin II aldosterol gây lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu thuộc loại thuốc hỗ trợ điều trị. Phân loại a. Theo cơ chế tác dụng và cấu trủc Nhóm 1. Thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase Nhóm 2. Thuốc lợi tiểu thiazid và tương tự. Nhóm 3. Thuốc tác dụng trên quai Henle. Nhóm 4. Thuốc lợi tiểu giữ ion K . Nhóm 5. Thuốc khác Tăng thẩm thấu dẫn chất xanthin . b. Theo thải giữ kali - Thải kali Thuốc các nhóm 1 2 3 và một số thuốc nhóm 5. - Giữ kali Nhóm 4 Tác dụng KMM - Mất cân bằng điện giải Mức độ tỷ lệ thuận với hiệu lực thuốc. Khắc phục Có chế độ bù khoáng kali khi dùng thuốc lợi tiểu. Nhóm thuốc giữ kali ít gây mất cân bằng điện .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN