tailieunhanh - BỆNH CÚM VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ

Bệnh cúm Do virus nhóm Orthomyxovirus gây ra, gồm 3 typ: - Virus cúm typ A: Gây đại dịch, chu kỳ 7-10 năm; - Virus cúm typ B: Gây dịch nhỏ, chu kỳ 5-7 năm; - Virus cúm typ C: Chỉ gây triệu chứng lâm sàng không điển hình. Cơ chế gây bệnh: Cơ chế nhân đôi tương tự HIV. Virus nhân lên trong đường hô hấp sau 4-6 ngày nhiễm; đạt hiệu qủa tối đa sau 48h. Thuận lợi vào mùa đông xuân (lạnh). Lây truyền qua hơi thở, hắt hơi. Triệu chứng: Hắt hơi, sổ mũi, sốt nhẹ, mỏi khắp người chán việc. Không điều trị gây. | BỆNH CÚM VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ Bệnh cúm Do virus nhóm Orthomyxovirus gây ra gồm 3 typ - Virus cúm typ A Gây đại dịch chu kỳ 7-10 năm - Virus cúm typ B Gây dịch nhỏ chu kỳ 5-7 năm - Virus cúm typ C Chỉ gây triệu chứng lâm sàng không điển hình. Cơ chế gây bệnh Cơ chế nhân đôi tương tự HIV. Virus nhân lên trong đường hô hấp sau 4-6 ngày nhiễm đạt hiệu qủa tối đa sau 48h. Thuận lợi vào mùa đông xuân lạnh . Lây truyền qua hơi thở hắt hơi. Triệu chứng Hắt hơi sổ mũi sốt nhẹ mỏi khắp người chán việc. Không điều trị gây bội nhiễm VK đường hô hấp H. influenzae . Thuốc chống cúm ức chế công đoạn hòa màng virus với tế bào chủ. Danh mục thuốc Rimantadin ribavirin amantadin RIMANTADIN HYDROCLORID Biệt dược Roflual Flumadin Công thức H3C-CH H3C-CH-NH2 . HCl C12H21N .HCl Ptl 215 8 Tên KH a-Methyl-1-adamantanemethylamin hydroclorid Tính chất Bột kết tinh màu trắng. Tác dụng Kìm hãm phát triên của các virus cúm đặc biệt cúm Typ A. Hiệu lực amantadin 4 lần . ti 2 24-33 h Hấp thu tốt khi uống tập trung trong chất nhày mũi. Chỉ định Phòng và điều trị cúm type A. Bảng 35-Cúm dh rimantadin-tỉếp - Phòng cúm NL uống 150-200 mg lần X 2 lần 24 h. - Trị cúm NL uống 200 mg lần X 2 lần 24 h đợt 5 ngày. Tác dụng KMM Uống gây rối loạn tiêu hoá Trên TKTW Gây kém tập trung mất ngủ trầm cảm ảo giác. Mức độ yếu hơn amantadin. Bảo quản Trong bao bì .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN