tailieunhanh - Lý thuyết mẫu – bài toán ước lượng điểm trong thống kê - 1

Lý thuyết mẫu – bài toán ước lượng điểm Thống kê toán học là khoa học thu thập, tổ chức sắp xếp, tổng hợp, phân tích và rút ra các kết luận từ các dữ liệu thực nghiệm. Đối tượng của thống kê toán được chia làm hai lĩnh vực: + Thống kê mô tả: nội dung của nó gồm việc thu thập số liệu, tổ chức sắp xếp, tổng hợp, phân tích và biểu diễn các số liệu thực nghiệm. + Các kết luận thống kê bao gồm: thiết kế các kết luận thống kê, kiểm định giả thiết, xác. | Lý thuyết mẫu - bài toán ước lượng điểm Thống kê toán học là khoa học thu thập tổ chức sắp xếp tổng hợp phân tích và rút ra các kết luận từ các dữ liệu thực nghiệm. Đối tượng của thống kê toán được chia làm hai lĩnh vực Thống kê mô tả nội dung của nó gồm việc thu thập số liệu tổ chức sắp xếp tổng hợp phân tích và biểu diễn các số liệu thực nghiệm. Các kết luận thống kê bao gồm thiết kế các kết luận thống kê kiểm định giả thiết xác định các quan hệ và lập các dự báo. Một trong những bài toán đầu tiên của thống kê toán học là bài toán ước lượng tham số của phân phối. Trước khi đề cập tới vấn đề đó ta cần các khái niệm về mẫu ngẫu nhiên hàm phân phối mẫu và các số đặc trưng mẫu. 1. Mẫu ngẫu nhiên hàm phân phối mẫu và các số đặc trưng mẫu Mầu ngẫu nhiên Giả sử là một đại lượng chưa biết nào đó biến thiên trong tập U. Để xác định được giá trị gần đúng của ta phải tiến hành thực nghiệm chẳng hạn ta tiến hành n thí nghiệm. Kết quả của các thí nghiệm này được đặc trưng bởi dãy n biến ngẫu nhiên X1 . Xn mà phân phối của chúng là F x 2 phụ thuộc vào thậm chí nó còn phụ thuộc vào các tham số chưa biết khác . Ta gọi Xb X2 . Xn là một mẫu ngẫu nhiên từ phân phối F x 0 . Số n được gọi là kích thước mẫu hay cỡ mẫu . Giá trị của mẫu thường kí hiệu bằng chữ xb x2 . xn . Không gian Rn mà phần tử của nó là các điểm Xb X2 . Xn được gọi là không gian mẫu. Chú ý Thông thường ta hay xét X1 X2 . Xn là dãy các biến ngẫu nhiên độc lập có cùng phân phối. Hàm phân phối mẫu Giả sử X1 X2 . Xn là mẫu ngẫu nhiên từ phân phối F x đ . Định nghĩa . Hàm phân phối mẫu được định nghĩa bởi FJx n x e R trong đó n là kích thước mẫu m là số các giá trị mẫu Xi x. Ví dụ . Kiểm tra ngẫu nhiên 10 học sinh. Kết quả điểm là 3 3 4 5 5 6 6 7 7 9 . Viết hàm phân phối mẫu. Giải. Hàm phân phối mẫu là vái X 3 _ m F1ŨW - lũ 3 với 3 X 4 lũ 5 lũ 7 vái 4 X 5 vái 5 x 6 vối 6 x 7 lũ 1 với 7 z 9 với X 9 Tính chất . Tính chất của hàm phân phối mẫu 0 Fn x 1 vì 0 m n. Fn x là hàm đơn điệu tăng. Fn x 0 với x min Xb. Xn

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.