tailieunhanh - Bài 2:Truy vấn dữ liệu
Một trong những công cụ xử lý dữ liệu trực quan, hữu hiệu trên Access là Query. Có rất nhiều dạng yêu cầu xử lý dữ liệu như: trích - lọc - hiển thị dữ liệu; tổng hợp - thống kê; thêm - bớt - cập nhật dữ liệu;.Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả. Mỗi yêu cầu xử lý dữ liệu cần phải tạo ra một Select query đáp ứng; mỗi query sẽ có một tên gọi. Query sau khi đã tạo ra đều. | Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hải Phòng Khoa công nghệ thông tin Giáo viên: Đặng Quỳnh Diệp Bài 2 Truy vấn dữ liệu Một trong những công cụ xử lý dữ liệu trực quan, hữu hiệu trên Access là Query. Có rất nhiều dạng yêu cầu xử lý dữ liệu như: trích - lọc - hiển thị dữ liệu; tổng hợp - thống kê; thêm - bớt - cập nhật dữ liệu; 1. Giới thiệu * Có 7 loại query trong Access : - Select Query: - Total Query: - Crosstab Query: - Append Query: - Delete Query: - Update Query: - Make table Query: trÝch läc d÷ liÖu tÝnh tæng tãm t¾t liªn kÕt chØnh söa xo¸ t¹o b¶ng 2. Truy vấn SELECT queries . Chức năng Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả. Mỗi yêu cầu xử lý dữ liệu cần phải tạo ra một Select query đáp ứng; mỗi query sẽ có một tên gọi. Query sau khi đã tạo ra đều có thể chỉnh sửa lại được cấu trúc cũng như nội dung Bước 1: Chọn Queries nhấn đúp chuột lên biểu tượng Create query in Design view trên màn hình . | Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hải Phòng Khoa công nghệ thông tin Giáo viên: Đặng Quỳnh Diệp Bài 2 Truy vấn dữ liệu Một trong những công cụ xử lý dữ liệu trực quan, hữu hiệu trên Access là Query. Có rất nhiều dạng yêu cầu xử lý dữ liệu như: trích - lọc - hiển thị dữ liệu; tổng hợp - thống kê; thêm - bớt - cập nhật dữ liệu; 1. Giới thiệu * Có 7 loại query trong Access : - Select Query: - Total Query: - Crosstab Query: - Append Query: - Delete Query: - Update Query: - Make table Query: trÝch läc d÷ liÖu tÝnh tæng tãm t¾t liªn kÕt chØnh söa xo¸ t¹o b¶ng 2. Truy vấn SELECT queries . Chức năng Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả. Mỗi yêu cầu xử lý dữ liệu cần phải tạo ra một Select query đáp ứng; mỗi query sẽ có một tên gọi. Query sau khi đã tạo ra đều có thể chỉnh sửa lại được cấu trúc cũng như nội dung Bước 1: Chọn Queries nhấn đúp chuột lên biểu tượng Create query in Design view trên màn hình . Tạo truy vấn SELECT queries tạo truy vấn mới Bước 2: chọn các bảng dữ liệu nguồn tại hộp thoại Show Table nhấn lệnh Add Bước 3: Khai báo những thông tin cần thiết cho query: Field: là nơi khai báo các trường của bảngkết quả. Sort: để sắp xếp dữ liệu trên Query. Show: để chỉ định hiển thị hay không hiển thị dữ liệu trường đó ra bảng kết quả. Criteria để lọc dữ liệu. Các điều kiện nằm trên cùng một dòng được nối với nhau bởitoán tử AND (và); trên mỗi dòng được nối với nhau bởi toán tử OR (hoặc) - Toán tử LIKE để biểu diễn những giá trị mang tính tương đối Like ‘’ + Ký tự * để biểu diễn bất kỳ giá trị nào; + Ký tự ? để biểu diễn một ký tự bất kỳ. Like ‘Nguyễn*’ - lọc ra những người họ nguyễn. 6 ký tự đầu là Nguyễn, các ký tự còn lại là bất kì Like ‘*/*/1980’ - lọc ra những người sinh năm 1980; Ví dụ: Like ‘*/*/198?’ - lọc ra những người sinh từ năm 1980 đến năm1989; * Một số toán tử - Toán tử BETWEEN để lọc ra các giá trị nằm trong một khoảng nào đó, giải quyết các .
đang nạp các trang xem trước