tailieunhanh - KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Nội dung cơ bản của các văn bản số thuật ngữ Quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, sử dụng và xả thải vào nguồn nước. Khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước Quản lý tài nguyên nước theo lưu vực, không chia cắt theo địa giới hành chính. Quản lý nhà nước về tài nguyên nước. Quy định mức thuế đối với tài nguyên nước. | KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC 1 Danh sách nhóm 12 Trần Thị Thái Hòa. 0917122 Lưu Đức Trung. 0917376 Lê Thị Phương Trúc. 0917383 Nguyễn Ngọc Yến 0917420 Nguyễn Thu Trang 0917352 Lê Văn Toàn 0917341 Lê Văn Thảo. 0917305 Dư Thị Mỹ Hạnh 0917085 Lê Thị Thanh Kha 0917142 Các văn bản luật liên quan đến khai thác, sử dụng và xả thải vào nguồn nước Luật tài nguyên nước 1998 NĐ 179/1999/NĐ-CP quy định việc thi hành Luật TN nước Nghị định 149/2004/NĐ-CP Thông tư hướng dẫn thực hiện nghị định 149/2004/NĐ-CP NĐ 34/2005/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TN nước NĐ 162/2003/NĐ-CP Ban hành quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về TN nước Luật thuế tài nguyên Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước Dự thảo sửa đổi tài nguyên nước Nội dung cơ bản của các văn bản luật Một số thuật ngữ Quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, sử dụng và xả thải vào nguồn nước. Khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước Quản lý tài nguyên nước theo lưu vực, không chia cắt theo địa giới hành chính. Quản lý nhà nước về tài nguyên nước. Quy định mức thuế đối với tài nguyên nước. Xem nước như một loại hàng hóa, phát triển theo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Phòng chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra. Hình thức xử phạt, mức phạt, thẩm quyền xử phạt, thủ tục xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả. Quy định việc thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về TN nước Một số hạn chế Định nghĩa không rõ ràng. Nhiều nội dung hiện nay không còn phù hợp với điều kiện phát triển của Việt Nam, gây khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Một số luật khác liên quan đã thay đổi như luật tài nguyên nước vẫn chưa sửa đổi theo kịp. Việc cấp phép sử dụng vẫn mang cơ chế xin-cho | KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC 1 Danh sách nhóm 12 Trần Thị Thái Hòa. 0917122 Lưu Đức Trung. 0917376 Lê Thị Phương Trúc. 0917383 Nguyễn Ngọc Yến 0917420 Nguyễn Thu Trang 0917352 Lê Văn Toàn 0917341 Lê Văn Thảo. 0917305 Dư Thị Mỹ Hạnh 0917085 Lê Thị Thanh Kha 0917142 Các văn bản luật liên quan đến khai thác, sử dụng và xả thải vào nguồn nước Luật tài nguyên nước 1998 NĐ 179/1999/NĐ-CP quy định việc thi hành Luật TN nước Nghị định 149/2004/NĐ-CP Thông tư hướng dẫn thực hiện nghị định 149/2004/NĐ-CP NĐ 34/2005/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực TN nước NĐ 162/2003/NĐ-CP Ban hành quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về TN nước Luật thuế tài nguyên Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước Dự thảo sửa đổi tài nguyên nước Nội dung cơ bản của các văn bản luật Một số thuật ngữ Quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, sử dụng và xả thải vào nguồn nước. Khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước Quản lý tài nguyên nước theo lưu vực, không chia cắt theo địa giới hành chính. Quản lý nhà nước về tài nguyên nước. Quy định mức thuế đối với tài nguyên nước. Xem nước như một loại hàng hóa, phát triển theo nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Phòng chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra. Hình thức xử phạt, mức phạt, thẩm quyền xử phạt, thủ tục xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả. Quy định việc thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về TN nước Một số hạn chế Định nghĩa không rõ ràng. Nhiều nội dung hiện nay không còn phù hợp với điều kiện phát triển của Việt Nam, gây khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Một số luật khác liên quan đã thay đổi như luật tài nguyên nước vẫn chưa sửa đổi theo kịp. Việc cấp phép sử dụng vẫn mang cơ chế .
đang nạp các trang xem trước