tailieunhanh - Department toeic 6

Tham khảo tài liệu 'department toeic 6', ngoại ngữ, anh ngữ phổ thông phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | - Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí Ví dụ The police cars came to the scene when the robbers had gone away. trong câu này when có ngh ĩa là after vì sau when là past perfect. Quá khứ hoàn thành ti ếp diễn past perfect progressive . Subject had been Verb ing . Nó được dùng giống hệt như past perfect nhưng hành động không dừng lại mà tiếp tục tiếp diễn cho đến thời điểm simple past. Nó thường được kết hợp với 1 simple past thông qua phó từ before. Trong câu thường có since hoặc for thời gian. - Thời này hiện nay ít dùng và được thay thế bằng past perfect. Ví dụ Henry had been living in New York for ten years before he moved to California. George had been working at the university for forty-five years before he retired. Tương lai Tương lai đơn giản simple future Will shall Verb in simple form Can may. - Ngày nay ngữ pháp hiện đại đặc biệt là Mỹ dùng will cho tất cả các ngôi còn shall chỉ được dùng trong các trường hợp sau Mời mọc người khác 1 cách lịch sự. Ví dụ Shall we go out for lunch Shall I take your coat Đề nghị giúp đỡ người khác 1 cách lịch sự. Ví dụ Shall I give you a hand with these packages. Dùng để ngã giá khi mua bán mặc cả. Ví dụ 26 - Nguồn tài nguyên tiếng Anh miễn phí Shall we say fifteen dollars - Nó dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra ở vào thời điểm nhất định trong tương lai. Thời điểm này không được xác định rõ rệt. Các phó từ thường dùng là tomorrow next thời gian in the future. Near future. tương lai gần To be going to do smth - sắp làm gì. - Dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong 1 tương lai gần thời gian sẽ được diễn đạt bằng 1 số phó từ như in a moment lát nữa tomorrow. Ví dụ We are going to have a meeting in a moment. We are going to get to the airport at 9 am this morning. - Ngày nay đặc biệt là trong văn nói người ta thường dùng Present progressive để thay thế. - Dùng để diễn đạt 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra dù rằng không phải là tương lai gần. Ví dụ Next year we are going to

TỪ KHÓA LIÊN QUAN