tailieunhanh - Đo lưu lượng
Nguyên lý hoạt động chung: Đếm thể tích chất lưu chảy qua công tơ trong 1 đơn vị thời gian, đo vận tốc lưu chất chảy qua công tơ, đo giảm áp qua tiết diện thu hẹp của dòng chảy | Trang I. Đo lưu lượng Lưu lượng thể tích: Q = dV/dt (m3/s; m3/h) Lưu lượng khối: G = dm/dt (kg/s; kg/h) Nguyên lý hoạt động chung: - Đếm thể tích chất lưu chảy qua công tơ trong 1 đơn vị thời gian - Đo vận tốc lưu chất chảy qua công tơ - Đo giảm áp qua tiết diện thu hẹp của dòng chảy. Trang Bộ chỉnh dòng chảy Tuabin Tốc độ quay của công tơ tỷ lệ với tốc độ dòng chảy: n = Lưu lượng chất lỏng chảy qua công tơ: F: tiết diện dòng chảy 1. Công tơ tốc độ Trang 2. Đo lưu lượng bằng PD (công tơ thể tích) Positive Displacement Flowmeter (PD): Đo thể tích chất lỏng chảy qua thiết bị đo bằng cách đếm lượng thể tích đi qua buồng chứa có thể tích xác định. qv : thể tích chất lỏng chảy qua thiết bị ứng với 1 vòng xoay. N1 và N2 : Tổng số vòng quay tại 2 thời điểm t1 và t2 Trang 3. Lưu lượng kế điện từ B: Cường độ từ trường W: vận tốc dòng chảy D: Đường kính ống Q: Lưu lượng thể tích Chất lưu có tính dẫn điện chảy trong ống xuất hiện sức điện động: Trang 4. Đo lưu lượng bằng sự thay đổi nhiệt độ Nguyên tắc: Một đầu đốt nóng làm giá trị điện trở Sensor tăng và mạch cầu là cân bằng khi có dòng chảy lưu chất, nhiệt độ trên sensor sẽ giảm nên mạch cầu mất cân bằng. Đo điện áp ngõ ra sẽ xác định được tốc độ của dòng chảy. Q = dV/dt = = A: tiết diện v: vận tốc dòng chảy Trang II. Đo mức 1. Cảm biến độ dẫn Cảm biến 2 điện cực Cảm biến 1 điện cực Cảm biến phát hiện mức - 2 điện cực được cáp dòng điện xoay chiều dòng điện đi qua điện cực tỷ lệ với chiều dài của phần điện cực nhúng trong chất lỏng - Cảm biến 1 điện cực và cảm biến phát hiện mức sử dụng thành bình bằng kim loại Trang Trang 2. Cảm biến điện dung - Khi chất lỏng là chất cách điện có thể tạo tụ điện bằng 2 điện cực hình trụ nhúng trong chất lỏng hoặc 1 điện cực kết hợp với thành bình bằng kim lọai Trang Caûm bieán sieâu aâm goàm hai boä phaän : phaùt sieâu aâm (ultrasonic emitter), thu sieâu aâm (ultrasonic receiver). Maùy phaùt sieâu aâm coù taàn soá naèm trong khoaûng 65 kHz vaø 400kHz tuøy theo chuûng loaïi sensors ; soùng phaûn hoài coù böôùc soùng trong khoaûng 14 Hz ñeán 140 Hz tuøy theo möùc ñoä phaûn xaï cuûa ñoái töôïng Trang 3. Đo mức chất lỏng sử dụng sóng siêu âm Đo thời gian giữa lần phát và lần thu tìm ra mức chất lỏng Thích hợp cho các chất lỏng có độ nhớt lớn như dầu nặng Trang 4. Đo mức chất lỏng sử dụng áp suất thủy tĩnh Đo số vòng quay của ròng rọc Đo lực tác động tại cảm biến 2: F = P - h. . Đo biến dạng tại màng chắn bằng mạch cầu. | Trang I. Đo lưu lượng Lưu lượng thể tích: Q = dV/dt (m3/s; m3/h) Lưu lượng khối: G = dm/dt (kg/s; kg/h) Nguyên lý hoạt động chung: - Đếm thể tích chất lưu chảy qua công tơ trong 1 đơn vị thời gian - Đo vận tốc lưu chất chảy qua công tơ - Đo giảm áp qua tiết diện thu hẹp của dòng chảy. Trang Bộ chỉnh dòng chảy Tuabin Tốc độ quay của công tơ tỷ lệ với tốc độ dòng chảy: n = Lưu lượng chất lỏng chảy qua công tơ: F: tiết diện dòng chảy 1. Công tơ tốc độ Trang 2. Đo lưu lượng bằng PD (công tơ thể tích) Positive Displacement Flowmeter (PD): Đo thể tích chất lỏng chảy qua thiết bị đo bằng cách đếm lượng thể tích đi qua buồng chứa có thể tích xác định. qv : thể tích chất lỏng chảy qua thiết bị ứng với 1 vòng xoay. N1 và N2 : Tổng số vòng quay tại 2 thời điểm t1 và t2 Trang 3. Lưu lượng kế điện từ B: Cường độ từ trường W: vận tốc dòng chảy D: Đường kính ống Q: Lưu lượng thể tích Chất lưu có tính dẫn điện chảy trong ống xuất hiện sức điện động: Trang 4. Đo lưu lượng .
đang nạp các trang xem trước