tailieunhanh - Sinh thái học nông nghiệp : Quần thể sinh vật part 1

Trong chương này, chúng ta nghiên cứu sinh thái học ở mức độ cao hơn cá thể, đó là mức độ quần thể. Mức độ tổ chức này có những đặc trưng sinh thái học không thể tìm thấy ở các cá thể đơn lẻ, chúng một mặt thể hiện mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, mặt khác là quan hệ giữa quần thể và ngoại cảnh, và chính những mối quan hệ ấy quyết định sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể | CHƯƠNG HAI QUẦN THÓ SINH VẬT Nội dung Trong chương này chủng ta nghiên cứu sinh thối học ỏ mức độ cao hơn cố thể đó là mức độ quẩn thể. Mức độ tổ chức này có những đặc trưng sinh thối học không thể tìm thấy ỏ cốc cố thể đơn lẻ chủng một mặt thể hiện mối quan hệ giữa cốc cố thể trong quẩn thể mặt khốc là quan hệ giữa quẩn thể và ngoại cảnh và chính những mối quan hệ ấy quyết định sự biến động số lượng cốc cố thể trong quẩn thể. Các nội dung sau đây sẽ đuợc đề cập trong chuơng 2 35f Khái niệm và phân loại quần thể Mật độ quần thể Thành phần tuổi và giới tính của quần thể 35f Sự phân bố cá thể trong quần thể 3f Tỷ lệ sinh sản và mức tử vong 35f Biến động số lượng cá thể trong quần thể Aục Sau khi học xong chuơng này sinh viên cần Nắm được khái niệm thế nào là quần thể Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần thể Phân biệt được sự khác biệt cơ bản giữa tác đông của nhân tố sinh thái lên quần thể và tác đông của nhân tố sinh thái lên các cá thể đơn lẻ. Phân tích được cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của các quần thể sinh vật. 1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI QUAN THỂ SINH VẬT . Khái niệm Theo 1971 thì quần thể là một nhóm cá thể của một loài hoặc các nhóm khác nhau nhưng có thể trao đổi về thông tin di truyền sống trong một khoảng không gian xác định có những đặc điểm sinh thái đặc trưng của cả nhóm chứ không phải của từng cá thể riêng biệt. Các đặc trưng đó là 1 mật độ 2 tỷ lệ sinh sản mức tử vong 3 phân bố của các sinh vật 4 cấu trúc tuổi và giới tính 5 biến động số lượng quần thể. Quá trình hình thành quần thể là một qúa trình lịch sử quá trình này biểu hiện mối quan hệ của nhóm cá thể đối với môi trường xung quanh. Mỗi quần thể có một tổ chức một cấu trúc riêng. Những cấu trúc này biểu hiện các đặc tính của quần thể. . Phân loại quần thể Quần thể là hình thức tổn tại của loài trong điều kiện cụ thể của môi trường sống. Một loài có thể bao gổm rất nhiều quần thể. Hay nói khác đi một loài bao gổm một tổ hợp phức tạp những tập hợp những sinh vật mang .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN