tailieunhanh - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Câu 1: bài giảng điện tử ? Trả lời - BGDT trong dạy học hiện đại + ngày nay công nghệ thông tin bùng nổ, nó dc úng dụng rộng rãi cho mọi ngành mọi lĩnh vực + dv hoc sinh: sẽ hứng thú hơn khi tiếp thu các tri thức đó, phát triển khả nang tue duy độc lập cho các em + dv giáo viên : có thể dễ dàng trao đổi kinh nghiệm với dồng nghệp + dc sd trong nhiêu hình thức đào tạo | ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Câu 1: bài giảng điện tử ? Trả lời - BGDT trong dạy học hiện đại + ngày nay công nghệ thông tin bùng nổ, nó dc úng dụng rộng rãi cho mọi ngành mọi lĩnh vực + dv hoc sinh: sẽ hứng thú hơn khi tiếp thu các tri thức đó, phát triển khả nang tue duy độc lập cho các em + dv giáo viên : có thể dễ dàng trao đổi kinh nghiệm với dồng nghệp + dc sd trong nhiêu hình thức đào tạo - Đặc diểm cơ bản của BGDT + dc thể hiện bằng nhiều công cụ khác nhau + dễ dàng thể hiện ý tưởng và kịch bản sư phạm + rút ngắn time lên lớp + có tính lặp lại - Ưu nhược điểm và phương án sd + Ưu: dảm nhận 1 phần hoặc toàn bộ công việc của người gv Có khả năng biểu diễn thông tin: (hình ảnh động, tĩnh ; âm thanh Có khả năng mô phỏng: các quá trình, hiện tượng mà trong điều kiện thường ko thể quan sát dc. Vd : nổ bom, qt cháy ở DCDT Hỗ chợ cho nhiều hình thức dạy học khác nhau. + Nhược: phụ thuộc vào chủ quan của người thiết kế bài giảng dó Phụ thuộc vào yếu tố tâm lý. + Phương án sd : có thể sd trong các p2 và các hình thức dạy học khác nhau. Câu 2: nguyên tắc xd BGDT.? Trả lời 1. phù hợp với mục tiêu và nội dung môn học: - xây dựng công cụ mô phỏng phải có nội dung nhằm làm sáng tỏ lý thuyết, hình thành kĩ năng cho ng học. nếu ko tuân thủ nguyên tắc này kq mô phỏng sẽ ko sát ko phù hợp với nội dung dẩn đến ng học ko hiểu hoặc hiểu sai bản chất. Các mô hình ko thể thay thế vật thật, tuy nhiên phải khai thác triệt để thể hiện mô phỏng đối với quá trình,hiện tượng ko thể quan sát hoặc thực hiện dc trên vật thật. Đây chính là vai trò đặc biệt hữu ích của mô phỏng. - xây dựng công ụ mô phỏng phai căn cứ vào sự phân tích cấu trúc, dặc diểm, nội dung bài học 1 cách tỉ mỉ và khoa học. 2. có tính khả thi: - đơn giản trong sd: phổ biến rộng rãi cho tất cả mọi ng dơn giản trong thao tác đơn giản trong qt thực hiện đơn giản trong thể hiện kq - có tính hiệu quả: dc thể hiện ở mqh giữa công việc thực hiện và kq thu dc hiệu quả tvề mặt kinh tế 3. có tính thực hiện nhanh : nhanh trong thao tác và nhanh trong xử lí kq. Câu 3 : Quy trình xây dựng BGDT ? Trả lời Sơ đồ 1. lựa chọn nd: nội dung dc lựa chọn để thể hiện trên máy tính phải t/m : tính phức tạp, mất nhiều time, khó giảng dạy. 2. xác định mục tiêu : xđ mục tiêu là đi trả lời câu hỏi công trình này se giúp học sinh có dc những vấn đề gì? 3. xd mô hình kt : xd công trình tổng thể và các công cụ thiết kế 4. xd mô hình toán học : xd các phép xử lí và các công cụ xử lí 5. xd thuật toán : dể tìm đến bài toán tối ưu nhất 6. thiết kế tài nguyên : tài nguyên của mô hình là các hình ảnh,âm thanh 7. cài đặt thuật toán : xd các bước thực hiện 8. hoàn thiện giao diện : xd cách thức trình diễn và phù hợp với ng sd phù hợp thẩm mĩ, thân thiện, có tính khoa học ( phải phù hợp với mục tiêu, nd bài dạy, phù hợp với đặc điểm tâm lí ng học ) 9. chạy thử và chuẩn hóa : kiểm tra lỗi kiểm tra tính hợp lí cho mọi ng sd 10. xd trợ giúp tức thời : tạo điều kiện thuận lợi cho ng sd, dv nhà sản xuất thì tiết kiệm time và chi phí 11. đóng gói công trình : hoàn thiện và đưa vào sd.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN