tailieunhanh - Trồng hoa lan part 3

Vườn thực vật hoàng gia Kew liệt kê 880 chi và gần loài được chấp nhận, nhưng số lượng chính xác vẫn không rõ (có thể nhiều tới loài)[3] do các tranh chấp phân loại học. Số lượng loài lan cao gấp 4 lần số lượng loài động vật có vú hay hơn 2 lần số lượng loài chim. Nó chiếm khoảng 6–11% số lượng loài thực vật có hoa[4]. | ONCIDIUN HỘI LAN CẦN BIÊT A. . American Orchid Society. . Royal horticultural Society. . Orchid Society of Thailand. . Royal Horticultural Society of Thailand. . Malayan Orchid Society. B. . Burma Orchid Society. . Orchid Society of South East Asia. . The Japanese Orchid Growers Association. . Japan Orchid Society. . Taiwan Orchid Society. 49 CHƯƠNG 5 LAN RỪNG NAM VIỆT NAM Theo Helmut Bechtei 1982 hiện nay trên thế giới có hơn 700 giống lan rứng gồm loài được xác định chưa kể một số lượng khổng lồ lan lai không thể thống kê chính xác số lượng. Lan rừng phân bô trên thế giới gồm 5 khu vực Châu Á nhiệt đới gồm các giông Bulbophyllum Calanthe Coelogyne Cymbìdìum Dendrobium Paphiopedilum Phaius Vanda Phaỉaenopsis. Châu Mỹ nhiệt đới gồm các giống Brassavola brassia Catasetum. CatỊleya Cynoches Pleurothaillis Stanhopea Zygopetalum. Châu Phi gồm các giống Lissochìlus Poỉystachiya Anselỉia Đtsa - Châu Úc gồm các giống Bulbophyllum Calanthe Cymbídìum Dendrobium Eria Phaius Pholidota Sarchocĩùlus Spathoglottìs. Riêng Tân Ghi nê trên loài trong đó phần nhiều là Dendrobìum và Bulbophyllum. Vùng ôn đới của cháu áu Bắc Mỷ và Đông Bac Á châu gồm các giống Cyprỉpedìưni. Orchis t Spiranthes. .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN