tailieunhanh - Bộ Khoai lang - Polemoniales (Convolvulales)

Đặc điểm Hình . Cây đơn đỏ Ixora coccinea L. 224 Là họ thấp nhất trong bộ, gồm những cây thảo sống 1 năm hay nhiều năm, đôi khi là cây bụi một số có thân leo và có nhựa mủ trắng. Lá mọc cách nguyên, chia thùy hoặc xẻ thùy lông chim. | Bộ Khoai lang - Polemoniales Convolvulales . Đặc điểm Hình . Cây đơn đỏ Ixora coccinea L. 224 Là họ thấp nhất trong bộ gồm những cây thảo sống 1 năm hay nhiều năm đôi khi là cây bụi một số có thân leo và có nhựa mủ trắng. Lá mọc cách nguyên chia thùy hoặc xẻ thùy lông chim. Trên lá thường có lông. Mạch thủng lỗ lớn. Hoa lớn ở ngọn hoặc ở nách. Lưỡng tính đều mẫu 5. Đài lớn tồn tại trên quả. Bộ nhụy 2 lá noãn ít khi 3 - 5 lá noãn bầu trên. Quả nang chia thùy ít khi quả nạc quả hạch nhỏ. Công thức hoa K5 C 5 A5 G 5-3-2 . Phân loại Có khoảng 50 chi và có tới loài. Chủ yếu phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở nước ta hiện biết được 20 chi và 100 loài. - Khoai lang Impomoca batatas L. Lam. - Rau Muống I. reptans L. Poir. - Rau Muống biển I. pescaprae L. Sw. Họ Tơ hồng - Cuscutaceae a. Đặc điểm Gồm những cây ký sinh cành mảnh cuốn quanh cây chủ có giác mút đâm xuyên qua vỏ cây chủ để hút nhựa làm thức ăn. Lá tiêu giảm chỉ còn những vẩy nhỏ. Hoa tập hợp thành cụm hoa xim co. b. Phân loại Họ chỉ có một chi Cuscuta với 170 loài. Ở nước ta có 2 - 3 loài. - Cây Tơ hồng Cuscuta hygrophylla L. W. Pearson. Họ Vòi voi - Boraginaceae a. Đặc điểm Gồm những cây thảo một năm hay nhiều năm có khi là cây bụi hay cây gỗ lá mọc cách không có lá kèm. Hoa tập hợp thành cụm hoa hình xim 1 ngả. Hoa đều mẫu 5. Bộ nhụy gồm 2 lá noãn hợp bầu trên vách giả phát triển thành 4 ô một vòi nhụy ở giữa gọi là nhụy đính gốc. b. Phân loại Khoảng 100 chi trên loài phân bố rộng. Ở nước ta có 15 chi và 35 loài dùng làm thuốc và cây cảnh. - Vòi voi Heliotropium indicum .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN