tailieunhanh - Bộ Sau sau - Hamamelidales

Đặc điểm Cây gỗ to hay trung bình. Lá nguyên hay xẻ thùy có gân lông chim hay chân vịt, lá mọc cách, ít khi mọc đối, phần lớn có lá kèm. Mạch thủng lỗ thang. Hoa lưỡng tính hay đơn tính, tập hợp thành cụm hoa đuôi sóc hay hình đầu; có bao hoa hay không. | Bộ Sau sau - Hamamelidales a. Đặc điểm Cây gỗ to hay trung bình. Lá nguyên hay xẻ thùy có gân lông chim hay chân vịt lá mọc cách ít khi mọc đối phần lớn có lá kèm. Mạch thủng lỗ thang. Hoa lưỡng tính hay đơn tính tập hợp thành cụm hoa đuôi sóc hay hình đầu có bao hoa hay không. Hoa tiến hóa từ hoa lưỡng tính thụ phấn nhờ côn trùng đến hoa đơn tính thụ phấn nhờ gió. Bộ nhụy phần lớn có lá noãn hợp. Noãn đảo đôi khi thẳng. Hạt có phôi lớn nỗi nhũ bé. b. Phân loại Hiện nay người ta chia thành 4 họ. Ở nước ta có 3 họ Họ Kim Mai - Hamamelidaceae Họ Sau sau - Altingiaceae Họ Chò nước - Plantaginaceae - Đại diện - Cây Sau sau Liquidambar formosana Hance. Hình Cây gỗ lá chẻ thùy chân vịt. Hoa đực hợp thành cụm hoa hình bông. Hoa cái tập hợp thành cụm hoa hình đầu. Hoa đực chỉ có 1 nhị và 1 lá bắc ở gốc. Hoa cái có 4 - 5 lá bắc hình dãi ở ngoài. Đài hợp. Có nhị lép chỉ còn lại chỉ nhị dạng sợi. Bầu dưới có 2 vòi nhụy Hình . - Cây Tô hạp Điện biên Altingia Takhtajanii V. T. Thái mới phát hiện ở Mộc Châu nước ta. . Bộ Gai - Urticales a. Đặc điểm Thân gỗ hay thân thảo có lá đơn mọc cách thường có lá kèm. Trong lá và thân có tế bào đá. Cây có ống nhựa mủ hay không mạch thủng lỗ đơn. Hoa nhỏ thường lưỡng tính hay đơn tính có thể đơn độc hay tập hợp thành cụm hoa hình xim xếp vòng. Có - nhị mọc đối diện với lá đài hạt phấn có từ 2 - nhiều lỗ. Bộ nhụy gồm 2 lá noãn hợp thành bầu trên 1 ô chứa một noãn. Quả bế quả hạch hay quả phức. Thụ phấn nhờ gió ít khi nhờ sâu bọ. b. Phân loại Gồm 4 họ được phân biệt như sau 1. Cây có nhựa mủ thân gỗ hoa đơn tính - Họ Moraceae 1 . Cây không có nhựa mủ 2. Cây gỗ hoa lưỡng tính - Họ Ulmaceae 2 . Cây thảo hoa đơn tính 3. Thường có lông ngứa - Họ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN