tailieunhanh - Bộ Đậu - Fabales

Đặc điểm Gồm những cây gỗ, cây bụi hay cây thảo có lá mọc cách. Lá kép lông chim, đôi khi có dạng kép chân vịt hoặc lá đơn thường có lá kèm. Mạch thủng lỗ đơn. | Bộ Đậu - Fabales . Đặc điểm Gồm những cây gỗ cây bụi hay cây thảo có lá mọc cách. Lá kép lông chim đôi khi có dạng kép chân vịt hoặc lá đơn thường có lá kèm. Mạch thủng lỗ đơn. Cụm hoa hình bông hình chùm hay hình cầu. Hoa lưỡng tính đều hay không đều phần lớn theo mẫu 5. Bộ nhị gồm 10 nhị hay dính thành 1 - 2 bó. Bộ nhụy 1 lá noãn chứa 1 đến nhiều noãn đảo Quả Đậu - dạng quả khô tự mở mở bằng 2 khe lưng bụng làm thành 2 mảnh vỏ khi khô cuộn xoắn lại. Đĩa mật phát triển mạnh. . Quan hệ phát sinh và phân loại Trong hệ thống sinh. Bộ Đậu đứng rất gần với Bộ Thường sơn và bắt nguồn từ những tổ tiên gần gũi của bộ này. Bộ Đậu đã tiến háo hơn rất nhiều đặc biệt trong cấu tạo hệ dẫn và hạt mạch đơn hạt không có nội nhũ . Mối quan hệ gần gũi thể hiện ờ chỗ vỏ noãn kép và phôi tâm dày đặc biệt là lỗ noãn được tạo thành bằng cả hai vỏ naõn và có đường gấp khúc giống với một số đại diện của bộ Thường sơn. 213 Hình 7. 23. Cây me Tamarindus indica L. Bộ Đậu gồm 3 họ họ Trinh nữ họ Vang và họ Đậu. Cơ sở phân biệt chúng dựa vào tiền khai hoa tiền khai hoa van trinh nữ tiền khai hoa thìa vang và tiền khai hoa cờ đậu . Họ Trinh nữ - Mimosaceae a. Đặc điểm Là họ nguyên thủy hơn cả trong bộ Đậu. Gồm những cây gỗ cây bụi cây thảo và dây leo gỗ. Lá kép lông chim 1 - 2 lần lá chét nhỏ. Cây nhẵn hay có gai. Lá kèm hình sợi hay biến thành gai. Hoa nhỏ tập hợp thành cụm hoa hình đầu hay hình bông. Hoa đều mẫu 5 hoặc 4. Đài 5 thường dính lại ở dưới. Tràng 5 có tiền khai van. Nhị nhiều có số lượng gấp đôi số cánh hoa hặoc bằng số cánh hoa. Lá noãn. Quả thuộc loại quả Đậu. Công thức hoa K4-5 C4-5 A4-5 G 1 b. Phân .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN