tailieunhanh - MCSE win 2000 server : Quản trị Terminal Services part 3

Quản lý các kết nối Để cấu hình thuộc tính cho một kết nối nào đó, chọn thư mục Connections, nhấp chuột phải kết nối trong cửa sổ Terminal Services Configuration, và chọn Properties từ menu trồi ra. Làm như thế sẽ hiện ra hộp thoại RDP-TCP Properties, như trong hình . Hộp thoại này có 8 tab:General, Logon Settings, Sessions, Environment, Remote Control, Client Settings, Network Adapter, và Permissions. Tuỳ chọn trên các tab này được mô tả trong phần tiếp theo. . | Quản lý các kết nối Để cấu hình thuộc tính cho một kết nối nào đó chọn thư mục Connections nhấp chuột phải kết nối trong cửa sổ Terminal Services Configuration và chọn Properties từ menu trồi ra. Làm như thế sẽ hiện ra hộp thoại RDP-TCP Properties như trong hình . Hộp thoại này có 8 tab General Logon Settings Sessions Environment Remote Control Client Settings Network Adapter và Permissions. Tuỳ chọn trên các tab này được mô tả trong phần tiếp theo. HÌNH Tab General của hộp thoại RDP-TCP Properties Cấu hình General Properties Tab general cho biết loại kết nốivà giao thức vận tải. Trong tab này bạn có thể viết chú thích cho kết nối và chọn mức độ mật mã hoá sẽ được sử dụng và chọn Windows authentication chuẩn sẽ được sử dụng hay không. Bạn sẽ thấy một tuỳ chọn cho một phương pháp authentication khác nếu gói authentication đã được cài đặt trên server. Terminal Services sử dụng phương pháp mật mã hoá RSA RC4 chuẩn khi truyền dữ liệu giữa server và client. Bạn có thể thay đổi mức độ mật mã này tuỳ theo nhu cầu của bạn. Danh sách thả xuống Encryption Level có 3 lựa chọn Thiết lập Low đảm bảo an toàn cho tất cả dữ liệu được gửi từ client đến server nhưng không đảm bảo cho dữ liệu từ server tới client. Các client trên nền Windows 2000 sử dụng một khoá 56 bit. Các phiên bản trước dùng khoá 40 bit. Thiết lập Medium đảm bảo an toàn cho dữ liệu truyền theo cả hai hướng. Mức độ mật mã này sử dụng khoá như thiết lập Low Thiết lập High đảm bảo an toàn cho dữ liệu truyền theo cả hai hướng. Mức độ mật mã này dùng khoá 128 bit. 11 Cấu hình Logon Settings Thanh tab Logon Settings như trong hình cho phép bạn chỉ định rằng client sẽ cung cấp thông tin logon hay các thông tin đó được cấu hình từ trước. Bạn cũng có thể chỉ định rằng người dùng luôn bị nhắc phải nhập mật khẩu. HÌNH Tab Logon Settings của hộp thoại RDP-TCP Properties Cấu hình các thiết lập của Sessions Trong tab Session như trong hình cho phép bạn cấu hình thời gian ngắt timeout cho session và .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.