tailieunhanh - Chương 1: Mô tả toán học hệ thống điều khiển tự động - Phạm Thế Duy

Điêù khiên̉ hoc̣ (Cybernetics):là khoa học nghiên cứu những quá trình điều khiển và truyền thông trong máy móc, sinh vật và kinh tế . Lý thuyết điều khiển tự động: là cơ sở lý thuyết của điều khiển học kỹ thuật. | CHƯƠNG 1: Mô tả toán học hệ thống điều khiển tự động Phạm Thế Duy ptduy@ Nội dung chương 1: . Khái niệm chung . Sơ đồ khối . Nguyên tắc xây dựng và phân loại hệ thống điều khiển tự động . Các phương pháp mô tả toán học hệ thống điều khiển tự động . Mô tả hệ thống trong miền thời gian . Mô tả hệ thống trong miền tần số . Phương pháp không gian trạng thái . Mối quan hệ giữa các phương pháp mô tả . Graph tín hiệu . Các quy tắc biến đổi sơ đồ khối . Xây dựng mô hình toán học mô tả hệ thống điều khiển tự động KHÁI NIỆM CHUNG Điều khiển học (Cybernetics):là khoa học nghiên cứu những quá trình điều khiển và truyền thông trong máy móc, sinh vật và kinh tế . Lý thuyết điều khiển tự động: là cơ sở lý thuyết của điều khiển học kỹ thuật. Điều khiển tự động: là thuật ngữ chỉ quá trình điều khiển một đối tượng trong kỹ thuật mà không có sự tham gia của con người (automatic), nó ngược lại với quá trình điều khiển bằng tay (manual). Sơ . | CHƯƠNG 1: Mô tả toán học hệ thống điều khiển tự động Phạm Thế Duy ptduy@ Nội dung chương 1: . Khái niệm chung . Sơ đồ khối . Nguyên tắc xây dựng và phân loại hệ thống điều khiển tự động . Các phương pháp mô tả toán học hệ thống điều khiển tự động . Mô tả hệ thống trong miền thời gian . Mô tả hệ thống trong miền tần số . Phương pháp không gian trạng thái . Mối quan hệ giữa các phương pháp mô tả . Graph tín hiệu . Các quy tắc biến đổi sơ đồ khối . Xây dựng mô hình toán học mô tả hệ thống điều khiển tự động KHÁI NIỆM CHUNG Điều khiển học (Cybernetics):là khoa học nghiên cứu những quá trình điều khiển và truyền thông trong máy móc, sinh vật và kinh tế . Lý thuyết điều khiển tự động: là cơ sở lý thuyết của điều khiển học kỹ thuật. Điều khiển tự động: là thuật ngữ chỉ quá trình điều khiển một đối tượng trong kỹ thuật mà không có sự tham gia của con người (automatic), nó ngược lại với quá trình điều khiển bằng tay (manual). Sơ đồ khối C là tập hợp các tín hiệu cần điều khiển, thường được gọi là tín hiệu ra. U là tập hợp các tín hiệu để điều khiển đối tượng, thường gọi là tín hiệu điều khiển. R là tập hợp các tín hiệu chủ đạo đặt vào hệ thống, thường được gọi là tín hiệu vào. N là tập hợp các tín hiệu nhiễu tác động từ ngoài môi trường vào hệ thống. F là tín hiệu phản hồi. TBĐK ĐTĐK TBĐL Hình 1. Sơ đồ khối tổng quát hệ thống điều khiển tự động. R U C N F CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HT ĐKTĐ Nguyên tắc giữ ổn định. Nguyên tắc điều khiển chương trình. Nguyên tắc điều khiển tự chỉnh định. Nguyên tắc giữ ổn định. Nguyên tắc bù tác động bên ngoài. Cần phải đo lường được tác động bên ngoài. Hình 2. Nguyên tắc bù tác động bên ngoài TBĐK ĐTĐK U C N R Nguyên tắc giữ ổn định. Nguyên tắc điều khiển theo sai lệch. Luôn còn sai lệch trong hệ thống. Hình 3. Nguyên tắc điều khiển sai lệch. C TBĐK ĐTĐK U N - Y R Nguyên tắc giữ ổn định. Nguyên tắc điều khiển hỗn hợp. Hình 4. Nguyên tắc điều khiển hỗn .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN