tailieunhanh - NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGÀNH Y - Bài 5
Tham khảo tài liệu 'nghiên cứu khoa học ngành y - bài 5', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Bài 5 NGHIÊN CỨU BỆNH - CHỨNG TS. BS. Tăng Kim Hong I. GIỚI THIÊU Định nghĩa Một nghiên cứu bệnh - chứng case-control study lă một nghiên cứu trong độ căc đoi tứỢng nghiên cứu đứỢc lựă chộn dứă trên cơ sở lă hộ cộ hăy khộng cộ bệnh hăy vấn đê đăng căn nghiên cứu . Că bệnh căses - lă nhứng ngứơi co bệnh hăy vấn đê đăng căn nghiên cứu sê đứỢc so sănh vơi că chứng controls - lă nhứng ngứơi khong cộ bênh hăy vấn đê đăng căn nghiên cứu đê tìm ră moi quăn hê giứă viêc tiếp xuc vơi yếu tô nguy cơ vă bênh hăy vấn đê đăng căn nghiên cứu . Phan biệt những đặc tính của nghiên cứu bệnh - chứng va cac loai nghiên cứu phan tích khac Khăc vơi nghiên cứu cắt ngang cross-sêctionăl study trong nghiên cứu bênh - chứng tình trăng tiếp xuc vơi yêu to nguy cơ vă măc bênh hăy cộ vấn đê đăng căn nghiên cứu đứơc đo ơ2 thơi điêm khăc nhău chứ khộng đong thơi. Nghiên cứu bênh - chứng khăc vơi nghiên cứu cohort cohort study ơ cho căc đội tứơng nghiên cứu trong nghiên cứu bênh - chứng đứơc xăc định dựă văo tình trăng cộ hăy khong cộ bênh hăy vấn đê đăng căn nghiên cứu chứ khộng dứă văo viêc cộ tiếp xuc hăy khộng vơi yêu to nguy cơ xêm sơ độ ơ trăng său II. ƯU ĐIÊM VA NHƯỚC ĐIÊM CUA THIÊT kê nghiên cứu bênh -CHỨNG Ưu điểm - cộ thê thức hiên tứơng đoi nhănh ít ton kêm hơn so vơi căc loăi thiết kế nghiên cứu TKNC phăn tích khấc - đăc biêt cộ ích khi căn phăi nghiên cứu căc bênh hiếm hăy căc văn đế ít găp - rất thích hơp cho viêc nghiên cứu nhứng bênh cộ thơi giăn tiêm ẩn kêo dăi - cộ thế khăo săt cung luc nhiêu nguyên nhăn đoi vơi một bênh cho trứơc - cộ thế tính đứơc tỉ sộ chênh Odds Rătio NhứỢc điệ9m - khộng phăi thiết kế nghiên cứu thích hơp khi căn khăo săt tình trăng tiếp xuc vơi yêu tộ nguy cơ hiếm găp rărê êxposurês - khộng thê nghiên cứu đứơc nhiêu kêt quă phăt sinh tứ viêc tiếp xuc vơi yêu to nguy cơ - khộng thê trức tiếp tính đứơc tỉ suất mơi măc nguy cơ tứơng đoi rêlătivê risk vă nguy cơ qui trăch ăttributăblê risk 32 - trong nhiều trường hợp không the hiện
đang nạp các trang xem trước