tailieunhanh - Tìm hiểu CMOS và CPU part 8

Cụm từ "metal-oxide-semiconductor" bắt nguồn từ một qui trình chế tạo các vi mạch tích hợp CMOS trước đây. Qui trình này tạo ra các transistor hiệu ứng trường mà mỗi transistor có một điện cực cổng bằng kim loại được đặt lên trên một lớp cách điện bằng oxide phủ trên vật liệu bán dẫn. Ngày nay, thay vì dùng kim loại, người ta tạo ra điện cực cổng bằng một vật liệu khác, đó là polysilicon. Tuy nhiên, IBM và Intel đã công bố sẽ sử dụng trở lại cổng kim loại trong công nghệ CMOS nhằm tận. | iOS_TIM HĩỂư CMOS VÀ CPU trực tiếp tới RAM Í286 còn có khá nống xử ý lên dẽn ĩ GB bộ nhớ ao là bộ nhớ cho phép các khối cua mà chương trình và dữ liệu dược hoán dối giữa bộ nhớ thực cùa Í286 lên đên 16 MB và địa chi lưu trữ thứ cãp chàng hạn như ò đìa cứng. Đế duy trì khả năng tương thích lùi với 8086 8088 là loại chi có thê dịa chỉ cho 1 MB RAM Í286 có thể hoạt dộng trong chế độ real-mode. Một trong những diêm đổng kè cua Ì286 là nó có khíi nàng chuyến đòi giừa ché dộ real-mode và chế độ protected-niode nhưng nó không thè chuyển đổi ngược trở lại chê độ real-mode mà không cần phài khới dộng lại bằng cách kliời động nóng của hệ thống. 1286 sứ dụng bộ đồng xử lý toán học 80287. 80386 1990 Vi xứ lý kê tiêp inà Intel tung ra thị trường là BI 80386 DX nó có transistor 32 thanh ghi. xuất hiện vào năm 1985. Với 32 bus dữ liệu thông lượng dừ liệu đâ tăng gấp đôi so với 80286. Giã trị 16 20 25 33 MHz cho phép thông lượng dứ ìiẹu màng lên 50 MB giày và xừ lý lên đến MIPS ớ 33 MIIz. Bus địa chi 32 bit cho phép truy xuất trực tiếp dèn 4 GB RAM cộng với 64 TB terabytes cũa dưng lượng bộ nhớ ão. Í386 là CPU Intel đầu tiên có tăng cường khá năng xứ lý thông qua việc sứ dụng CO chê pipelining instruction pipelining là cơ chế cho phép CPU bát dắu hoạt động ớ một lệnh mói trong khi chờ lệnh hiện hành hoàn tâ t. Mọt chê độ hoạt động mới nữa có tên goi là chê dộ thực áo virtual real-mode cho phép CPU hoạt dộng ơ nhiều phiên real-mode đồng thời trong hệ điều hành như Windows. CPU i386SX sử dụng 24 đường địa chi để địa chi hóa 16 MB RAM và một bus dữ liệu bên ngoài bao TÌM HIỂU CMOS VA CPU_ lơi gồm 16 bít thay vì là 32 bít như của DX. Tương tự như vậy năng lựt xử lý cho 1386 SXchỉ là MlPSỞtầ số 33 MHz. Mặc dù nó có nhĩíng tính năng như vậy I nhưng giá cua nó rẻ hơn nhiều làm cho họ sản phẩm Ị Í386 được sứ dụng rônng rãi trong các máy tinh desktop và các máy tinh xách tay. Từ sự thay đổi giũa bề rộng bus và địa chỉ mà kiến trúc 1386 hầu như