tailieunhanh - Cấu trúc dữ liệu : Danh sách liên kết part 3

III. Ngăn xếp (stack) Stack chứa các đối tượng làm việc theo cơ chế LIFO (Last In First Out) nghĩa là việc thêm một đối tượng vào stack hoặc lấy một đối tượng ra khỏi stack được thực hiện theo cơ chế "Vào sau ra trước". Thao tác thêm 1 đối tượng vào stack thường được gọi là "Push". Thao tác lấy 1 đối tượng ra khỏi stack gọi là "Pop". Trong tin học, CTDL stack có nhiều ứng dụng: khử đệ qui, lưu vết các quá trình tìm kiếm theo chiều sâu và quay lui, ứng dụng trong các. | III. Ngăn xếp stack Stack chứa các đối tượng làm việc theo cơ chế LIFO Last In First Out nghĩa là việc thêm một đối tượng vào stack hoặc lấy một đối tượng ra khỏi stack được thực hiện theo cơ chế Vào sau ra trước . Thao tác thêm 1 đối tượng vào stack thường được gọi là Push . Thao tác lấy 1 đối tượng ra khỏi stack gọi là Pop . Trong tin học CTDL stack có nhiều ứng dụng khử đệ qui lưu vết các quá trình tìm kiếm theo chiều sâu và quay lui ứng dụng trong các bài toán tính toán biểu thức . Một hình ảnh một stack Các thao tác Push o Thêm đối tượng o vào đầu stack Pop Lấy đối tượng ở đỉnh stack ra khỏi stack và trả về giá trị của nó. Nếu stack rỗng thì lỗi sẽ xảy ra. isEmpty Kiểm tra xem stack có rỗng không. Top Trả về giá trị của phần tử nằm ở đầu stack mà không hủy nó khỏi stack. Nếu stack rỗng thì lỗi sẽ xảy ra. 11 Biểu diễn Stack dùng mảng Ta có thể tạo một stack bằng cách khai báo một mảng 1 chiều với kích thước tối đa là N ví dụ N có thể bằng 1000 . VD Tạo stack S và quản lý đỉnh stack bằng biến t - chỉ số của phần từ trên cùng trong stack Data S N int t Biểu diễn Stack dùng danh sách liên kết đơn VD LIST S Các thao tác Tạo Stack S rỗng NULL sẽ tạo ra một Stack S rỗng Kiểm tra stack rỗng int IsEmpty LIST S Thêm một phần tử p vào stack S void Push LIST S Data x Trích huỷ phần tử ở đỉnh stack S Data Pop LIST S Xem thông tin của phần tử ở đỉnh stack S Data Top LIST S Ứng dụng của Stack Biến đổi biểu thức Dạng trung tố a b a b Dạng hậu tố ab ab 12 a b c -d e abc de- Tính giá trị của biểu thức ở dạng hậu tố. IV. Hàng đợi Queue Hàng đợi chứa các đối tượng làm việc theo cơ chế FIFO First In First Out nghĩa là việc thêm một đối tượng vào hàng đợi hoặc lấy một đối tượng ra khỏi hàng đợi được thực hiện theo cơ chế Vào trước ra trước . Hàng đội Các thao tác EnQueue o Thêm đối tượng o vào cuối hàng đợi DeQueue Lấy đối tượng ở đầu queue ra khỏi hàng đợi và trả về giá trị của nó. Nếu hàng đợi rỗng thì lỗi sẽ xảy ra. IsEmpty Kiểm tra xem hàng đợi có rỗng không. .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.